Thành phần

Viên nén chứa 200mg albendazole.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulphat, natri starch glycollat, microcrystalline cellulose (cellulose vi tinh thể), natri saccharin, magnesi stearat, methylhydroxypropyl cellulose (15 cPs và 5 cPs), propylen glycol, nước tinh khiết

Tác dụng phụ

Dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng lớn được sử dụng để xác định tần suất các phản ứng không mong muốn rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất được qui định cho tất cả các loại phản ứng không mong muốn khác (như những phản ứng không mong muốn xảy ra ở < 1/1000) chủ yếu được xác định dựa trên các dữ liệu hậu mại và tham khảo tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.

Quy ước dưới đây đã được sử dụng trong việc phân loại tần suất:

Rất phổ biến >1/10

Phổ biến >1/100đến <1/10

Không phổ biến >1/1000đến <1/100

Hiếm >1/10.000đến <1/1000

Rất hiếm <1/10.000.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Hiếm: phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa và nổi mày đay.

Rối loạn hệ thần kinh

Không phổ biến: Đau đầu và chóng mặt.

Rối loạn hệ tiêu hóa

Không phổ biến: Các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy.

Rối loạn gan mật

Hiếm: Tăng men gan.

Rối loạn da và mô dưới da

Rất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các thông tin tương tác thuốc liên quan lâm sàng không dự kiến áp dụng cho liều dùng thấp và thời gian điểu trị ngắn hạn các nhiễm ký sinh trùng đường ruột và ấu trùng di chuyển dưới da.

Lái xe

Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng của albendazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý rằng chóng mặt đã được báo cáo sau khi sử dụng albendazole (xem Tác dụng không mong muốn).

Thai kỳ

Khả năng sinh sản: Không có báo cáo.

Thời kỳ mang thai: Không dùng Albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai (xem Chống chỉ định).

Cho con bú: Không có sẵn dữ liệu đầy đủ trên người và động vật về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Chỉ định

ZENTEL là một benzimidazole carbamate với hoạt tính diệt giun chống lại các ký sinh trùng đường ruột và tại mô.

ZENTEL được chỉ định điểu trị các bệnh lý lâm sàng gây ra bởi các giun đường ruột nhạy cảm sau (xem Dược lực học về chi tiết nhạy cảm với các giun):

- Nhiễm giun kim (enterobiasis).

- Bệnh giun móc/giun mỏ (ancylostomiasis và necatoriasis).

- Nhiễm giun lươn (strongyloidiasis).

- Nhiễm giun đũa (ascariasis).

- Nhiễm giun tóc (trichuriasis).

- Giun móc / giun mỏ (căn nguyên) gây ra các bệnh về da (ấu trùng di chuyển dưới da).

Chống chỉ định

Không dùng Albendazole trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ được cho là có thai.

Chống chỉ định dùng Albendazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với albendazole hoặc các thành phần khác của thuốc.

Liều dùng

Không yêu cầu phương thức đặc biệt nào như nhịn đói hoặc dùng thuốc xổ.

Nếu bệnh nhân không khỏi sau 3 tuần, đợt điều trị thứ hai được chỉ định. Với một số đối tượng, đặc biệt là trẻ nhỏ, có thể gặp khó khăn khi nuốt nguyên viên thuốc, khuyến khích nhai viên thuốc với một ít nước hoặc cũng có thể nghiền nhỏ viên thuốc.

 

Chỉ định Tuổi Liều thông
thường
Thời gian
điều trị
Nhiễm giun kim (Enterobiasis)
Bệnh giun móc/giun mỏ
(ancylostomiasis và
necatoriasis)
Nhiễm giun đũa (Ascariasis)
Nhiễm giun tóc (Trichuriasis)
Người lớn
và trẻ em
trên 2 tuổi
400 mg Liều duy nhất
Trẻ em từ
1 đến 2 tuổi
200 mg Liều duy nhất
Nghi ngờ hoặc đã xác định:
Nhiễm giun lươn
(Strongyloidiasis)
Người lớn
và trẻ em
trên 2 tuổi
400 mg 1 lần mỗi ngày
trong 3 ngày
liên tiếp
Ắu trùng di chuyển dưới da Người lớn
và trẻ em
trên 2 tuổi
400 mg 1 lần/ngày
trong từ
1 đến 3 ngày

• Người cao tuổi

Kinh nghiệm sử dụng thuốc ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên còn hạn chế. Các báo cáo cho thấy không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, albendazole nên được sử dụng thận trọng trên các bệnh nhân cao tuổi có bằng chứng của rối loạn chức năng gan. (xem Suy gan và Dược động học).

• Suy thận

Do sự thải trừ qua thận của albendazole và chất chuyển hóa ban đầu của nó, albendazole sulfoxide, là không đáng kể nên hầu như không có sự thay đổi vể độ thanh thải của các chất này ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, những bệnh nhân có bằng chứng suy thận nên được giám sát chặt chẽ.

• Suy gan

Do albendazole được chuyển hóa nhanh bởi gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý chính là albendazole sulfoxide, nên suy gan được dự đoán là có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của albendazole sulfoxide. Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan (các transaminase) bất thường trước khi điểu trị với albendazole nên được giám sát chặt chẽ.

Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 2 viên

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C