Thành phần
Mỗi ml có chứa: 50mg Sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp Sắt (III) hydroxyd polymaltose).
Phụ liệu: Đường, chất ổn định (INS464), chất bảo quản (INS216, INS218), nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng
Bổ sung sắt cho người có nguy cơ thiếu sắt.
Đối tượng sử dụng
Trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú, người lớn thiếu máu thiếu sắt, da xanh xao, nhợt nhạt.
Phụ nữ đa kinh, rong kinh, người mất máu do chấn thương.
Người có chế độ ăn thiếu sắt hoặc khả năng hấp thu sắt kém.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuốc vào mức độ thiếu hụt sắt:
Đối tượng | Thiếu sắt kèm thiếu máu | Thiếu sắt không kèm thiếu máu | ||
Liều sắt hàng ngày | Liều dùng Femalto (ml/giọt) | Liều sắt hàng ngày | Liều dùng Femalto (ml/giọt) | |
Trẻ em dưới 1 tuổi | 25-50 |
0,5-1 (7-14 giọt) |
15-25 |
0,5 (7 giọt) |
Trẻ em từ 1-12 tuổi | 50-100 |
1-2 (14-28 giọt) |
25-50 |
0,5-1 (7-14 giọt) |
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 100-300 |
2-6 (28-84 giọt) |
50-100 |
1-2 (14-28 giọt) |
Trẻ sinh non: 2,5 - 5 mg sắt/kg/ngày trong 3-5 tháng
Trong trường hợp có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt cần điều trị trong khoảng 3-5 tháng cho đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Thời gian điều trị thiếu sắt tiềm ẩn không kèm theo thiếu máu kéo dài 1-2 tháng
1ml tương ứng với 14 giọt
Cách dùng
- Nên dùng sản phẩm trong hoặc ngay sau bữa ăn
- Có thể trộn lẫn Femalto với nước hoa quả, nước rau ép hoặc nước đóng chai. Có thể sử dụng 1 lần/ngày hoặc nhiều lần/ngày
Chú ý
Không sử dụng khi mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm
Đóng gói
Hộp 1 lọ 15ml
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp