Thành phần

Mỗi 5ml chứa
Paracetamol………………………………………..120ml
Tá dược : Natri benzoat, tri-natri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, natri llorid, sorbitol, glycerin, sucralose, gôm xanhthan, hương hoa quả, phẩm màu đỏ – idacol amaran red, Nước tinh khiết.

Tác dụng phụ

Ban da và các phản ứng dị ứng khác có thể xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do tổn thương niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số trường hợp riêng lẻ, paracetamol còn gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu
Ít gặp :

Da: Ban da

Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn

Huyết học: Loạn tạo máu, thiếu máu

Bệnh thận: Độc tính thận, khi lạm dùng dùng dài ngày

Hiếm gặp:

Phản ứng quá mẫn

Chỉ định

Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa
Đau :
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ đến vừa . Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat ( được ưu tiên ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat ) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt
Sốt :
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh

Chống chỉ định

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Liều dùng

Thuốc dùng theo đường uống
Hạ sốt sau khi tiêm ở trẻ em từ 2 – 4 tháng tuổi
Dùng 2,5ml/lần, và có thể dùng đến 4 lần/ngày, bắt đầu khi có sốt sau tiêm chủng. Không được sử dụng quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa các lần đưa thuốc không ít hơn 4 giờ. Nếu trẻ vẫn bị sốt sau khi tiêm chủng 2 ngày, cần thông báo tình trạng với bác sĩ
Giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp khác :
Đối với trẻ em từ 2 – 3 tháng tuổi, nặng trên 4kg và sinh sau 37 tuần
Dùng liều 2,5ml/lần, nếu cần thiết có thể dùng lại liều 2,5ml sau 4 – 6 giờ
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Giữ khoảng cách giữ các liều tối thiểu 4 – 6 giờ
Không cho trẻ uống nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. nếu trẻ vẫn sốt sau 2 lần uống, cần thông báo với nhân viên y tế
Trẻ em từ 3 tháng – 6 tuổi :
Trẻ từ 3 – 6 tháng : Dùng 2,5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 6 tháng – 24 tháng : Dùng 5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 2 – 4 tuổi : Dùng 7,5ml /lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ từ 4 – 6 tuổi : Dùng 10ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 5 ống 5ml

Bảo quản

Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.