/san-pham/5887.png)
/san-pham/5887.png)
Kháng sinh Cefpovera 200 giúp điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxim (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Cefpodoxim (dạng Cefpodoxim proxetil). ..........200 mg
- Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose 112, croscarmellose sodium, sodium lauryl sulfat, crospovidon, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, Opadry QX
Chỉ định
- Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do pneumoniae nhạy cảm và do H. influenzae; hoặc do Moraxella (trước kia gọi là Branhamella) catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho amoxicilin hay amoxicilin và kali clavulanat khi không hiệu quả hoặc không dùng được.
- Điều trị viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp do các chủng nhạy cảm pneumoniae, H. influenzae (kể cả chủng sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu không biến chứng và lan tỏa do chủng gonorrhoea sinh hoặc không sinh penicilinase.
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng thức ăn để có sự hấp thu tốt nhất.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Liều thường dùng: Uống 100 – 400 mg cách 12 giờ/ lần.
Liều khuyến cáo cho một số bệnh cụ thể như sau:
Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng là 200 mg/lần, cách nhau 12 giờ/lần, trong 10 – 14 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
Lậu chưa biến chứng ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng nhiễm Chlamydia.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi:
Lậu không biến chứng (trẻ 8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): Uống 1 liều duy nhất 400 mg, phối hợp với 1 kháng sinh có tác dụng đối với nhiễm khuẩn
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, cách 12 giờ/lần, tương ứng trong 14 ngày và 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg/lần, cách 12 giờ/lần, trong 7 – 14 ngày.
Liều cho người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, cho uống liều thường dùng, cách 24 giờ/lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Tác dụng phụ
Cefpodoxim có tác dụng phụ tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Thuốc dung nạp tốt, các tác dụng phụ qua nhanh từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp. Tác dụng phụ đối với trẻ dùng thuốc tương tự như người lớn, bao gồm các tác dụng từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa và trên da
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng màng giả.
- Hệ thần kinh trung ương: đau đầu
- Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Niệu - sinh dục: Nhiễm nấm âm đạo.
Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẻ có hồi phục
- Thần kinh trung ương: Tăng họat động, bị kích ứng, khó ngủ, lú lẫn, tăng trườn lực và chóng mặt hoa mắt
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngưng điều trị bằng cefpodoxim.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị quá mẫn với cefpodoxim, bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào khác và/hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
Người bị bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Có tiền sử phản ứng quá mẫn trực tiếp và/hoặc nặng với penicillin hoặc những kháng sinh beta-lactam khác.
Bảo quản