Thành phần
Hoạt chất: mỗi viên bao có chứa 2mg Estradiol valerate.
Tá dược: lactose monohydrate, tinh bột ngô, polyvidone 25000, talc, magnesium stearate, saccharose, polyvidone 700 000, macrogol 6000, calcium carbonate, sáp montanglycol, glycerol 85%, titaniumdioxide, hồ indigo carmine.
Công dụng
Liệu pháp hormone thay thế (HRT) được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục.
Ngăn ngừa loãng xương ở thời kỳ sau mãn kinh.
Tác dụng phụ
Các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng có liên quan đến việc sử dụng liệu pháp hormone thay thế cũng như các triệu chứng khác được đề cập trong mục “Cảnh báo thận trọng khi sử dụng thuốc”.
Các tác dụng ngoại ý ở những phụ nữ sử dụng hormon thay thế được MedDRA báo cáo trong bảng sau theo phân loại các cơ quan trong cơ thể (MedDRA SOCs).
Cơ quan |
Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10) |
Ít gặp (≥ 1/1.000, < 1/100) |
Hiếm gặp (≥ 1/10.000, < 1/1.000) |
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
|
Phản ứng quá mẫn |
|
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng |
Tăng cân hoặc giảm cân |
|
|
Rối loạn tâm thần |
|
Trạng thái trầm cảm |
Lo lắng, tăng hoặc giảm libido |
Rối loạn hệ thần kinh |
Đau đầu |
Chóng mặt |
Đau nửa đầu |
Rối loạn thị lực |
|
Ảnh hưởng thị giác |
Không thích ứng kính áp tròng |
Rối loạn tim mạch |
|
Tim đập nhanh |
|
Rối loạn hệ thống tiêu hoá |
Đau bụng, buồn nôn |
Khó tiêu |
Chướng bụng, nôn |
Rối loạn da và tổ chức mô dưới da |
Nổi ban, ngứa |
Chứng ban đỏ, chứng mày đay |
Chứng rậm lông, mụn trứng cá |
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết |
|
|
Vọp bẻ |
Rối loạn cơ quan sinh sản và vú |
Chảy máu tử cung và âm đạo bao gồm rỉ máu |
Đau vú, căng tức vú |
Thống kinh, khí hư âm đạo. Hội chứng tiền kinh nguyệt, vú to |
Rối loạn toàn thân và các triệu chứng khác |
|
Phù |
Mệt mỏi |
Phần lớn các thuật ngữ thích hợp trong MedDRA (phiên bản 8.1) để mô tả một dấu hiệu nhất định đã được liệt kê ở trên. Một số thuật ngữ đồng nghĩa hoặc các tình trạng liên quan chưa được liệt kê cũng cần phải được ghi nhận.
Ở những phụ nữ mắc bệnh phù mạch do di truyền, estrogen ngoại sinh có thể sản sinh hoặc làm tăng các triệu chứng phù mạch, (xem mục Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
Chỉ định
Liệu pháp hormone thay thế (HRT) được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng thiếu estrogen do mãn kinh tự nhiên hoặc giảm năng tuyến sinh dục.
Ngăn ngừa loãng xương ở thời kỳ sau mãn kinh.
Chống chỉ định
Trẻ em và trẻ vị thành niên
Progynova không được chỉ định cho trẻ em và trẻ vị thành niên.
- Bệnh nhân cao tuổi
Không có dữ liệu cho thấy cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi. Ở những phụ nữ từ 65 tuổi trở lên xin xem mục “Cảnh báo và thận trọng”.
- Bệnh nhân suy gan
Chưa có nghiên cứu riêng cho bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định Progynova ở những phụ nữ bị suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định).
- Bệnh nhân suy thận
Chưa có nghiên cứu riêng cho bệnh nhân suy thận. Dữ liệu hiện có không gợi ý đến sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở nhóm đối tượng này.
Không được sử dụng HRT cho các trường hợp dưới đây. Cần dừng thuốc ngay nếu xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào được ghi dưới đây trong thời gian điều trị:
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Có hoặc nghi ngờ ung thư vú.
- Có hoặc nghi ngờ có khối u ở tử cung lành tính hoặc ác tính, do ảnh hưởng của các hormone sinh dục.
- Hiện tại hoặc có tiền sử bị u gan (lành hoặc ác tính).
- Các bệnh gan nặng.
- Huyết khối động mạch tiến triển (như nhồi máu cơ tim, đột quỵ).
- Huyết khối tĩnh mạch sâu tiến triển, nghẽn mạch huyết khối hoặc có tiền sử mắc các bệnh này.
- Nguy cơ cao mắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
- Tăng triglyceride máu nặng.
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Cách sử dụng Progynova
Bệnh nhân đã cắt bỏ tử cung: có thể dùng thuốc vào bất cứ lúc nào.
Nếu bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn và vẫn còn có kinh nguyệt, nên bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp Progynova và progestogen trong vòng 5 ngày đầu tiên của chu kỳ (Xem mục Điều trị kết hợp).
Các bệnh nhân đã hết kinh hoặc có vòng kinh không đều hoặc các bệnh nhân sau mãn kinh có thể bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp bất cứ lúc nào (Xem mục Điều trị kết hợp), cần loại trừ khả năng có thai trong thời gian điều trị.
Chuyển từ điều trị với các liệu pháp thay thế hormon khác (theo chu kỳ, dùng liên tục hoặc dùng kết hợp liên tục).
Những phụ nữ thay đổi từ phác đồ điều trị HRT khác nên sử dụng hết liều điều trị trước khi bắt đầu sử dụng Progynova.
Một viên Progynova 2.0mg, uống hằng ngày.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ 28 viên.
Hướng dẫn sử dụng
Cách sử dụng Progynova
Bệnh nhân đã cắt bỏ tử cung: có thể dùng thuốc vào bất cứ lúc nào.
Nếu bệnh nhân có tử cung còn nguyên vẹn và vẫn còn có kinh nguyệt, nên bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp Progynova và progestogen trong vòng 5 ngày đầu tiên của chu kỳ (Xem mục Điều trị kết hợp).
Các bệnh nhân đã hết kinh hoặc có vòng kinh không đều hoặc các bệnh nhân sau mãn kinh có thể bắt đầu điều trị theo chế độ kết hợp bất cứ lúc nào (Xem mục Điều trị kết hợp), cần loại trừ khả năng có thai trong thời gian điều trị.
Chuyển từ điều trị với các liệu pháp thay thế hormon khác (theo chu kỳ, dùng liên tục hoặc dùng kết hợp liên tục).
Những phụ nữ thay đổi từ phác đồ điều trị HRT khác nên sử dụng hết liều điều trị trước khi bắt đầu sử dụng Progynova.
Liều dùng
Một viên Progynova 2.0mg, uống hằng ngày.
Cách dùng
Vỉ Progynova 28 viên:
Mỗi vỉ gồm 28 viên cho 28 ngày điều trị. Điều trị liên tục, có nghĩa là sau khi dùng hết vỉ cũ, dùng tiếp vỉ mới mà không có thời gian nghỉ.
Chế độ dùng kết hợp
Ở những phụ nữ còn nguyên vẹn tử cung, nên điều trị kết hợp một loại progestogen thích hợp trong 10 - 14 ngày, mỗi chu kỳ 4 tuần (chế độ HRT liên tục hoặc theo chu kỳ) hoặc uống đồng thời progestogen với mỗi viên chứa estrogen (chế độ HRT phối hợp liên tục).
Để điều trị thành công, bác sĩ phải tìm cách giải thích để bệnh nhân hiểu cách dùng phối hợp và đảm bảo bệnh nhân tuân thủ chế độ điều trị kết hợp đã khuyến cáo.
Cách uống thuốc: nuốt nguyên viên với một ít nước.
Nên uống thuốc vào một thời gian cố định hàng ngày.
Quên uống thuốc
Trong trường hợp quên uống thuốc, cần uống ngay viên thuốc quên đó càng sớm càng tốt. Nếu hơn 24 giờ, không uống viên thuốc đã quên. Nếu quên uống vài viên thuốc, xuất huyết bất thường có thể xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.