Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Acigmentin 625 Minh Hải điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên (2 vỉ * 7 viên)
Thuốc Acigmentin 625 Minh Hải điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên (2 vỉ * 7 viên)

Thuốc Acigmentin 625 Minh Hải điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên (2 vỉ * 7 viên)

Công dụng
Thuốc Acigmentin 625 là loại thuốc kháng sinh có thành phần chính là Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500mg, Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali) 125mg, có tác dụng điều trị một số nhiễm khuẩn điển hình là nhiễm khuẩn hô hấp.
Dạng bào chế
Viên Nén
Thành phần chính
Amoxicillin, Acid clavulanic
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
893110271623
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Amoxicillin 500mg

Clavulanic acid 125mg

 

Chỉ định

Thuốc Acigmentin 625mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Liều dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ/1 lần.

Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/1 lần.

Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

Bệnh nhân suy thận

Liều người lớn

Độ thanh thải creatinin Liều

> 30ml/ phút

Từ 10 - 30ml/phút

< 10ml/phút

Không cần điều chỉnh liều.

Liều ban đầu 1g, sau đó cứ 12 giờ tiêm 500mg.

Liều ban đầu 1g, sau đó tiêm 500mg/ngày.

Liều trẻ em

Độ thanh thải creatinin Liều

> 30ml/ phút

Từ 10 - 30ml/phút

< 10ml/phút

Không cần điều chỉnh liều.

25mg/kg, 2 lần mỗi ngày.

25mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acigmentin 625, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp:

Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

Ít gặp:

Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acigmentin 625mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Thận trọng khi sử dụng

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan.

Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể phản ứng nặng hay tử vong.

Đối với những người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5mg aspartam trong 5ml. Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cần duy trì cân bằng lượng dịch xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi - niệu. Phải kiểm tra thường xuyên các ống thông bàng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tắc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu ở nhiệt độ thường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu ghi nhận.

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Đóng gói

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30oC. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Để xa tầm tay trẻ em.