/san-pham/10021.png)
/san-pham/10022.png)
/san-pham/10021.png)
/san-pham/10022.png)
Thuốc Amoxicillin 500mg MKP điều trị nhiễm khuẩn trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm (hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Amoxicillin 500mg
Chỉ định
Amoxicillin 500mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn còn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường mật, tiêu hoá, tiết niệu-sinh dục.
- Bệnh ngoài da.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Uống 500 - 1000 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em: Uống 25 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
Da: Ngoại ban.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Da: Ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
Chống chỉ định
Amoxicillin 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với các penicillin, cephalosporin.
- Bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Lưu ý
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Amoxicillin MKP 500
Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều.
Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong quá trình điều trị dài ngày.
Khi có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với amoxicillin và áp dụng các trị liệu thay thế thích hợp.
Trong quá trình sử dụng liều cao amoxicillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu amoxicillin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng Amoxicillin MKP 500 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Ảnh hưởng của Amoxicillin MKP 500 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Tương tác, tương kỵ của Amoxicillin MKP 500
Probenecid kéo dài thời gian thải của Amoxicillin qua đường thận.
Nifedipine làm tăng hấp thu Amoxicillin.
Allopurinol làm tăng khả năng phát ban của Amoxicillin.
Các kháng sinh kìm khuẩn như Chloramphenicol, Erythromycin, các Sulfonamide hay Tetracycline có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
Dược lý
Đặc tính dược lực học
-Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.
-Amoxicillin cũng như các aminopenicillin khác, có hoạt tính in vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí gram dương và gram âm (trừ các chủng tạo penicillinase), một số trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có hoạt tính in vitrochống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí gram âm, thuốc có tác dụng chống Mycoplasma, Rickettsia, nấm và virus.
-Kháng chéo hoàn toàn thường xảy ra giữa Amoxicillin và Ampicillin. Theo thông báo của Chương trình giám sát quốc gia về tình hình kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (ASTS, năm 1998) thì mức độ kháng Ampicilin của E.coli là 66,7%, Salmonella typhi là 50%, Shigellalà 57,7%, Acinetobacter spp. là 70,7%, các vi khuẩn đường ruột khác (Citrobacter,Enterobacter, Klebsiella, Morganella, Proteus, Serratia…) là 84,1%, Streptococcusspp. là 15,4%, của các chủng Enterococcusspp là 13,1% và các chủng trực khuẩn Gram âm khác (Achromobacter, Chriseomonas, Flavobacterium, Pasteurella…) là 66,7%. Các chủng Haemophilus influenzae và Haemophilus parainfluenzae đã kháng ngày càng nhiều.
Đặc tính dược động học
Amoxicillin bền trong môi trường acid dịch vị, hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 60% liều uống Amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6– 8 giờ và một phần thải qua phân.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C