Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc bột uống Quincef 125 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da - mô mềm, tiết niệu - sinh dục (Hộp 10 gói)
Thuốc bột uống Quincef 125 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da - mô mềm, tiết niệu - sinh dục (Hộp 10 gói)

Thuốc bột uống Quincef 125 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da - mô mềm, tiết niệu - sinh dục (Hộp 10 gói)

Công dụng
Kháng sinh
Dạng bào chế
Bột
Thành phần chính
Cefuroxim
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-18466-13
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Cefuroxime axetil tương đương Cefuroxime 125mg

Tá dược: Aspartame, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, bột hương Tutti frutti, Xanthan gum, Potassium sorbate, đường trắng.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

- Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.

- Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

- Đường niệu - sinh dục: viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo,….

- Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.

- Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

  • Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

 

Liều dùng

- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Liều đề nghị:

Người lớn:

+ Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.

+ Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.

+ Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

+ Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày.

- Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

- Không cần thiết phải chỉnh liều trong trường hợp suy thận, bệnh nhân đang làm thẩm phân thận hay ở người già, nếu dùng không quá mức tối đa 1g/ngày.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng đặc biệt khi chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với Penicillin.
  • Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
  • Dùng Cefuroxime dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức, cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, nên hết sức thận trọng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trong những tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Tương tác

  • Ranitidine với Sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxime Axetil. Nên dùng Cefuroxime Axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
  • Dùng Probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
  • Dùng chung với Aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Đóng gói

Hộp 10 Gói

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.