Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Devodil 50mg điều trị lo âu, rối loạn hành vi (Hộp 2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Devodil 50mg điều trị lo âu, rối loạn hành vi (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

Thuốc Devodil 50mg điều trị lo âu, rối loạn hành vi (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Điều trị triệu chứng lo âu, rối loạn hành vi nghiêm trọng
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Sulpiride
Xuất xứ
Cộng hòa Síp
Số đăng ký
VN-19435-15
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén DEVODIL 50 chứa 50mg Sulpiride.

Tá dược: Povidon, Lactose, Tinh bột bắp, Natri tinh bột glycolat, Microcrystalline Cellulose, Colloidal Silicon Dioxyd, Magnesi Stearat, Talc, Nước tinh khiết.

Công dụng

Điều trị ngắn hạn triệu chứng lo âu cho người lớn trong trường hợp không đáp ứng với phác đồ thông thường.

Rối loạn hành vi nghiêm trọng (kích động, tự làm tổn thương, rối loạn) ở trẻ em trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ sau đây được phân loại theo lớp cơ quan và được liệt kê theo tần suất theo quy ước sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000 đến <1/1000), rất hiếm (<1/10000), không được biết (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:

Ít gặp: Giảm bạch cầu.

Không được biết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Không được biết: phản ứng phản vệ: nổi mề đay, khó thở, hạ huyết áp và sốc phản vệ.

Rối loạn nội tiết:

Phổ biến: Tăng prolactin máu.

Rối loạn tâm thần:

Phổ biến: mất ngủ.

Không được biết: nhẫm lẫn.

Rối loạn hệ thần kinh:

Phổ biến: an thần hoặc buồn ngủ, rối loạn ngoại tháp (những triệu chứng này thường có thể đảo ngược và biến mất sau khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson): Parkinson, run, chứng nằm ngồi không yên.

Ít gặp: tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ.

Hiếm: cơn vận nhãn.

Không được biết: hội chứng ác tính thần kinh, hạ natri máu, rối loạn vận động chậm, co giật.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Không được biết: Hạ natri máu, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH).

Rối loạn tim:

Hiếm gặp: Loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất.

Không được biết: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, ngừng tim, xoắn đỉnh, đột tử.

Rối loạn mạch máu:

Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng.

Không được biết: Thuyên tắc tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

Không được biết: Viêm phổi (đặc biệt là kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác).

Rối loạn tiêu hóa:

Phổ biến: Táo bón.

Ít gặp: Tiết nước bọt quá mức

Rối loạn đường tiêu hóa và mật:

Phổ biến: Tăng men gan.

Không được biết: Tổn thương tế bào gan, gan ứ mật.

Rối loạn da và mô dưới da:

Phổ biến: Phát ban vảy.

Rối loạn mô cơ xương và mô liên kết:

Không được biết: chứng trẹo cổ, cứng hàm.

Phản ứng liên quan đến thai kỳ, giai đoạn sau sinh:

Không được biết: hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.

Hệ thống sinh sản và rối loạn vú:

Phổ biến: Đau vú, tiết nhiều sữa.

Ít gặp: nở ngực, không có kinh nguyệt, cực khoái bất thường, rối loạn cương dương.

Không được biết: vú to ở nam.

Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc:

Phổ biến: Tăng cân.

Chống chỉ định

Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

U tế bào ưa crom (đã biết hay nghi ngờ) và rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

Các khối u có liên quan đến tiết prolactin, ví dụ: u tuyến yên tiết prolactin và ung thư vú.

Phối hợp với các thuốc Levodopa hoặc chống Parkinson (kể cả ropiniro)

Liều dùng

Người lớn:

Điều trị ngắn hạn triệu chứng lo âu cho người lớn trong trường hợp không đáp ứng với phác đồ thông thường: liều hằng ngày là 50 đến 150mg trong tối đa 4 tuần.

Trẻ em

Ở trẻ em trên 6 tuổi: các vấn đề hành vi nghiêm trọng (kích động, tự làm tổn thương, rối loạn) đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ: liều hằng ngày là 5 đến 10mg/kg.

Ở trẻ em, dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn.

Người cao tuổi

Liều dùng của người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Liều khởi đầu 50 - 100mg/ lần, ngày 2 lần, sau đó tăng dần đến liều hiệu quả.

Người suy thận:

Phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.

- Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/ phút: dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.

- Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

- Độ thanh thải dưới 10ml/phút: dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

Trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng Sulpirid, nếu có thể.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Hướng dẫn sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

 

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng