Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Lincomycin 500mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (Hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Lincomycin 500mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (Hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Lincomycin 500mg Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (Hộp Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm
Dạng bào chế
Viên nang
Thành phần chính
Lincomycin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-28264-17
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất chính: Lincomycin 500mg (Dưới dạng lincomycin hydroclorid)

Tá dược: Magnesi stearat.

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

Tai, mũi và họng.

Phế quản phổi.

Nha khoa (nhiễm trùng niêm mạc miệng).

Da.

Sinh dục.

Xương và khớp.

Sau phẫu thuật bụng.

Nhiễm khuẩn huyết.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng theo đường uống.

Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi ăn.

Liều dùng:

Người lớn: uống 3 - 4 viên/ngày tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: dùng dạng bào chế phù hợp khác, uống 30mg - 60mg/kg thể trọng ngày tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.

Liều dùng cho người suy thận: giảm liều với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 - 30% liều bình thường.

Chống chỉ định

Quá mẫn với lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hoá, chủ yếu là tiêu chảy.

Thường gặp: ADR ≥ 1/100

Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.

Ít gặp: 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

Da: mày đay, phát ban.

Hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000

Toàn thân: phản ứng phản vệ.

Máu: giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).

Tiêu hoá: viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản.

Gan: tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả.

Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người có nguy cơ dị ứng nặng.

Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học. Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống tiêu chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).

An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.

Nguy cơ mắc CDAD được báo cáo khi dùng các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cả licomycin, mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chưa có thông tin về lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng thuốc cho người mang thai, lincomycin chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Lincomycin được tiết qua sữa mẹ, do tiềm năng về tác dụng phụ nghiêm trọng của lincomycin đổi với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc dùng thuốc hoặc cho con bú. Cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.

Tương tác thuốc

Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối họp hai thuốc đó.

Kaolin: Các thuốc chống tiêu chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Đe tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.

Theophylin: Lincomycin không tương tác với theophylin.

Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột - gan.

Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin vì lincomycin có tính chất tương tự.

Erythromycin: Do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin, nên không được phối hợp 2 thuốc đó.

Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Dược lý

Lincomycin thuộc nhóm kháng sinh lincosamid, được phân lập từ môi trường nuôi cấy xạ khuẩn  Streptomyces lincolnensis. Lincomycin là kháng sinh có phổ tác dụng trên vi khuẩn gram dương như cầu khuẩn, liên cầu β tan huyết, phế cầu, tác dụng trên vi khuẩn kỵ khí (Eubacterium, Propionibacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus), nesseria và một số gram âm.

Cơ chế tác dụng của lincomycin là ức chế sự tổng hợp protein của ki khuẩn thông qua sự gắn vào tiểu phân 50S của ribosom vi khuẩn. Lincomycin có tác dụng kiềm khuẩn là chủ yếu xong với liều cao nó có tác dụng diệt khuẩn với một số vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu của liconmycin có tác dụng ức chế khuẩn khuẩn nhạy cảm nhất từ khoảng 0,05 đến 2 microgam/ml.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.