Thành phần

Mỗi ml chứa: Thành phần hoạt chất :

Tetryzolin hydroclorid (Tetrahydrozolin hydroclorid)...................................0,1 mg

Neostigmin methylsulfat...........................................................................0,05 mg

Clorpheniramin maleat...............................................................................0,3 mg

Retinol palmitat ..........................................................................................300 IU

Vitamin B6..................................................................................................0,4 mg

D-alpha Tocopheryl acetat...........................................................................0,5 mg

Kali L-aspartat..............................................................................................10 mg
Thành phần tá dược: Vừa đủ.

Chỉ định

Căng mắt, sung huyết kết mạc, phòng chống các bệnh về mắt (sau khi bơi lội, khi bị bụi hoặc mồ hôi vào mắt hoặc tương tự), các bệnh viêm mắt gây ra bởi tia cực tím bao gồm cả ánh sáng với bước sóng khác (mù tuyết), viêm mi mắt (sự viêm nhiễm tại mi mắt), khó chịu khi đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt, mắt mờ (do có nhiều chất nhầy ở mắt hoặc tương tự)

Liều dùng và cách dùng

Nhỏ 1-3 giọt mỗi bên mắt, 3-6 lần/ngày

Bước 1: Tách nhẹ tép ra khỏi vị .
Bước 2: Vặn nhẹ để mở phần đầu nắp của tép
Bước 3: Sử dụng dung dịch theo chỉ định
Bước 4: Đậy nắp lại cho lần sử dụng sau

Chống chỉ định

Không dùng cho người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, đỏ mắt trong một số trường hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:
- Được chẩn đoán tăng nhãn áp
- Đang theo một quá trình điều trị hoặc đang sử dụng các thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt khác.
- Đau mắt nặng.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trước khi dùng thuốc, chú ý:
- Trẻ em dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Không sử dụng khi sản phẩm đã đổi màu hoặc có vẩn đục
- Không chạm đầu ống thuốc vào mi mắt hoặc bất cứ bề mặt nào để tránh nhiễm trùng.
- Không sử dụng thuốc nhỏ mắt khi đang mang kính áp tròng.
- Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
Ngưng dùng sản phẩm, hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau:
- Phát ban, đỏ bừng, sung huyết, ngứa hoặc rát, sưng tấy, bỏng, đau nhức trong mắt; hoặc phát ban, đỏ bừng, ngứa rát xuất hiện trên da sau khi sử dụng sản phẩm.
- Tình trạng mờ mắt không được cải thiện.
- Các triệu chứng không thuyên giảm sau 5-6 ngày sử dụng sản phẩm

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có thông tin

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Không có thông tin.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Trừ trường hợp có chỉ định của bác sĩ, tránh dùng cùng lúc với các loại thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ tra mắt khác

Dược lý

Sản phẩm phối hợp các thành phần: 

+ Cường giao cảm + kháng phó giao cảm => giảm phù nề, tăng cường lưu thông thủy dịch
+ Kháng histamin: giảm phản ứng dị ứng, giảm ngứa, đau, rát, sưng, đỏ
+ Bổ sung vitamin và amino aicd: bổ sung cho mắt, giúp giảm mỏi mắt, tăng cường trao đổi tế bào, bổ sung vitamin A cho mắt, giảm khô mắt

– Tetrahydrozolin hydrochlorid: là chất kích thích thần kinh giao cảm, dùng nhỏ mắt có tác dụng chống phù nề, giảm dị ứng. Tetrahydrozolin khi dùng theo đường nhỏ mắt có tác dụng kích thích thụ thể alpha adrenergic của hệ thống thần kinh giao cảm, do đó làm co mạch và giảm phù nề ở các mô, giảm hiện tượng ngứa rát, đau, chảy nước mắt.
– Neostigmin: là 1 thuốc kháng cholinesterase, ức chế thủy phân acetylcholin bằng cách cạnh tranh thuận nghịch với acetylcholin để gắn vào acetylcholinesterase. Khi dùng trên mắt, neostigmin gây đáp ứng cholinergic lan tỏa làm co đồng tử, co cơ thể mi, giãn các mạch máu kết mạc và mống mắt, tăng cường lưu thông thủy dịch.
=> Hai hoạt chất này một chất là chất kích thước giao cảm, một chất là chất ức chế phó giao cảm => cho tác dụng hiệp đồng trên hệ thống thần kinh thực vật, gây giãn mạch máu giúp giảm phù nề ở các mô, tăng cường lưu thông thủy dịch, giảm biểu hiện của phản ứng dị ứng như sưng, nóng, đỏ, đau và chảy nước mắt

+ Đồng thời, neostigmin giúp thư giãn mắt bằng cách tác động trực tiếp lên các cơ điều chỉnh tiêu điểm của đồng tử, do đó làm giảm các triệu chứng mỏi mắt

– Clorpheniramin maleat: Thuốc nhóm kháng histamin, ức chế hoạt động của histamin, giảm kích ứng mắt.
=> Hoạt chất thuốc nhóm kháng histamin, khi sử dụng sẽ cạnh tranh receptor với histamin, khóa receptor histamin => từ đó ức chế tác dụng của histamin (một chất gây ra phản ứng miễn dịch, dị ứng biểu hiện bởi các triệu chứng ngứa, viêm, sưng, nóng, đỏ, đau) => Ức chế phản ứng dị ứng, giảm kích ứng mắt

Retinol palmitat (vitamin A): là thành phần của sắc tố võng mạc, giúp giảm tình trạng khô mắt.

+ Vitamin A là tiền chất của rhodopsin, một thành phần nằm trong võng mắt giúp chúng ta nhìn vào ban đêm, nếu thiếu hụt vitamin sẽ gây ra chứng “quáng gà” (khó nhìn vào ban đêm). Do đó việc bổ sung vitamin A là cần thiết để cải thiện thị lực và giảm các bệnh về mắt như bệnh quáng gà

+ Vitamin A có tác dụng trong điều trị khô mắt, theo các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng, việc sử dụng vitamin A giúp cải thiện tình trạng khô mắt, giảm hiện tượng sừng hóa ở các mô và tế bào

+ Ngoài ra, có nghiên cứu đánh giá tác dụng của vitamin A và cortison trong chữa lành vết thương giác mạc, nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời vitamin A giúp hỗ trợ quá tình lành vết thương giác mạc, tốc độ lành vết thương được tăng lên

+ Một trong những chức năng của Vitamin A có liên quan đến thị giác, nơi nó liên quan mật thiết đến quá trình truyền tải hình ảnh. Sắc tố thụ cảm ánh sáng của tế bào hình que được gọi là rhodopsin, một phức hợp giữa opsin protein và dạng 11-cis-retinal của vitamin A. Khi tiếp xúc với ánh sáng, 11-cis-retinal kích hoạt một loạt các thay đổi cấu trúc trên đường chuyển đổi sang dạng all-trans-retinal. Dạng opsin đã thay đổi tương tác với các protein khác, kích hoạt hệ thống truyền tin thứ hai, dẫn đến việc truyền xung thần kinh và nhận thức ánh sáng.

– Vitamin B6: Gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt, cải thiện tình trạng mờ mắt, giúp mắt mỏi nhanh chóng phục hồi.

+ Vitamin B6 đã được bổ sung để tạo điều kiện trao đổi chất của tế bào mắt.

+ Vitamin B6 tham gia vào quá trình trao đổi chất của protein và do đó lượng tiêu thụ thấp có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất protein cục bộ và vận chuyển vitamin A (Nutrition and the eye A practical approach)
– D – alpha tocopheryl acetat: Thúc đẩy tuần hoàn máu, hỗ trợ cải thiện tình trạng giảm thị lực.

+ Vitamin E được biết đến là một chất chống oxy hóa sinh lý giúp bảo vệ màng sinh học khỏi quá trình tự oxy hóa. Nó ngăn chặn quá trình peroxy hóa của các axit béo không bão hòa tồn tại trong màng tế bào và dưới tế bào, do đó ngăn cản chúng thiết lập phản ứng dây chuyền trong màng. Ngoài việc duy trì tính toàn vẹn của màng tế bào, vitamin E còn bảo vệ các lipid trong lipoprotein mật độ thấp khỏi quá trình oxy hóa. Ngoài ra, trong võng mạc, vitamin E được cho là có tác dụng bảo vệ vitamin A khỏi quá trình thoái hóa do oxy hóa.

+ Trong một nghiên cứu về việc hạn chế bệnh đục thủy tinh thể, báo cáo cho thấy việc bổ sung vitamin E nhỏ mắt giúp ức chế đáng kể việc phát triển đục thể tinh thể so với việc không sử dụng

– Kali aspartat: Kích hoạt sự hô hấp mô mắt giúp phòng ngừa và điều trị chứng mỏi mắt.

+ Kali aspartat giúp bổ sung thêm amino aicd, giúp hỗ trợ quá trình hấp thu oxy ở các mô mắt, cái thiện sự trao đổi chất của tế bào và giảm mệt mỏi cho mắt

Đối tượng đặc biệt

Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:
– Được chẩn đoán tăng nhãn áp
– Đang theo một quy trình điều trị hoặc đang sử dụng các thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt khác.
– Đau mắt nặng.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trước khi dùng thuốc, chú ý:
– Trẻ em dùng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
– Không sử dụng khi sản phẩm đã đổi màu hoặc có vẩn đục
– Không chạm đầu ống thuốc vào mi mắt hoặc bất cứ bề mặt nào để tránh nhiễm trùng.
– Không sử dụng thuốc nhỏ mắt khi đang mang kính áp tròng.
-Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
Ngưng dùng sản phẩm, hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau:
Ngưng dùng sản phẩm, hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trong những trường hợp sau:
– Phát ban, đỏ bừng, sung huyết, ngứa hoặc rát, sưng tấy, bỏng, đau nhức trong mắt; hoặc phát ban, đỏ bừng, ngứa rát xuất hiện trên da sau khi sử dụng sản phẩm.
– Tình trạng mờ mắt không được cải thiện.
– Các triệu chứng không thuyên giảm sau 5-6 ngày sử dụng sản phẩm.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có thông tin.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Không có thông tin.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, đỏ mắt trong một số trường hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quy cách đóng gói

Ống 0,4 ml. Hộp 20 ống

Bảo quản

 Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C