/san-pham/14261.png)
/san-pham/14261.png)
Thuốc nhỏ tai Fosmicin-S for Otic 300mg điều trị viêm tai (lọ bột + dung môi)
Thành phần
Mỗi lọ FOSMICIN – S chứa:
Hoạt chất: Fosfomycin sodium 300mg.
Tá dược: anhydrous citric acid.
Mỗi lọ nước cất kèm theo Fosmicin - S for Otic chứa:
Hoạt chất: Nước tinh khiết 10ml.
Tá dược: Methyl parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate
Chỉ định
Vi khuẩn nhạy cảm với Fosfomycin: Staphylococcus sp., Proteus sp., và Pseudomonas aeruginosa.
Chỉ định: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa.
Cách dùng - Liều dùng
HƯỚNG DẪN CÁCH PHA
Dùng ngón trỏ tháo đai ở nắp lọ đựng bột thuốc. Sau khi tháo nắp lọ tiếp tục tháo nắp nhôm và nút cao su bên trên. Cẩm chặt lọ thuốc bột bằng tay trái và kéo đai của lọ thuốc xuống hết phía bên. Tháo nắp lọ bằng cách kéo về bên phải. Đổ dung dịch thuốc vào lọ đựng nước cất. Tháo lọ đựng bột thuốc ra và vặn chặt lọ dung dịch thuốc bằng nắp lớn.
Liều dùng và cách dùng
Nhỏ 10 giọt dung dịch thuốc (khoảng 0.5 mL) vào tai bị đau 2 lẩn/ngày vào buổi sáng và tối.
Cách nhỏ thuốc
(1) Nằm nghiêng vê phía tai không đau, tai đau hướng lên trên.
(2) Tháo nắp bé mẩu xanh và nhỏ dung dịch thuốc vào tai. Tránh để đẩu nắp lọ tiếp xúc vào tai. Giữ nguyên vị trí nằm này trong khoảng 10 phút.
(3) Lau sạch phẩn dung dịch thuốc chảy ra ngoài bằng gạc sạch.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Fosmicin-S For Otic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Da: Phát ban.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tai: Rối loạn thính giác.
Da: Ngứa, rối loạn sắc tố da, phát ban.
Thần kinh: Sốt, đau nửa đầu, dị cảm, căng thẳng thần kinh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
(1) Vặn chặt nút sau mỗi lần dùng.
(2) Dung dịch thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng mặt trời, và chỉ dùng trong vòng 14 ngày.
(3) Cẩn biết rằng dung dịch thuốc có thể gây ra sự hoa mắt, chóng mặt khi thuốc bị lạnh.
Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ tai. Không được sử dụng thuốc để nhỏ mắt.
Cảm giác hoa mắt, chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ thuốc lạnh vào tai. Do đó, thuốc nên giữ ở nhiệt độ cơ thể càng lâu càng tốt.
Sau khi hòa tan thuốc: Không sử dụng thuốc khi để ở nhiệt độ phòng trong 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi thuốc đã hoàn nguyên.
Trong điều trị nếu không phối hợp kháng sinh có thể gặp vi khuẩn kháng thuốc nhanh do đột biến. Để hạn chế sự kháng fosfomycin của vi khuẩn cần phải phối hợp với các kháng sinh khác.
1 g fosfomycin dinatri chứa khoảng 0,33 g natri, do vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh có phù, tăng huyết áp hoặc đang dùng corticoid. Những người bệnh suy tim đang dùng thuốc trợ tim loại digitalis nếu dùng fosfomycin kéo dài cần phải thường xuyên kiểm tra kali huyết và dùng bổ sung kali vì thuốc có thể làm hạ kali huyết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu.
Thời kỳ mang thai
Chưa có thông tin. Do đó, việc sử dụng fosfomycin ở phụ nữ mang thai phải hết sức thận trọng và chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc vào được sữa mẹ. Mặc dù nồng độ fosfomycin rất thấp trong sữa mẹ nhưng vẫn không nên dùng thuốc khi mẹ đang cho con bú. Trường hợp phải dùng fosfomycin thì người mẹ phải ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc
Metoclopramid và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm β-lactam, aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Dược lý
Dược lực học
Fosfomycin là một kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic, được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptomyces khác hoặc được tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế enzym enolpyruvyl transferase, làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat-N-acetylmuramic, là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.
Fosfomycin có phổ tác dụng rộng. In vitro thuốc có tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt là các vi khuẩn thường gây viêm nhiễm đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Pseudomonas, Serratia, Enterococcus, Staphylococcus nhạy cảm hoặc kháng meticilin, Streptococcus pneumonia, Haemophilus influenzae và Neisseria spp. Tuy nhiên, trong thực tế có một vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng lại thuốc và Bacteroides không nhạy cảm. In vivo tính hiệu quả đã được xác định đối với E. coli và Enterococcus faecalis.
Ngoài nhiễm khuẩn đường tiết niệu và tiêu hóa, fosfomycin đã được nhiều nước trên thế giới dùng đơn độc hoặc phối hợp với kháng sinh khác để điều trị có kết quả (81,1%) nhiễm vi khuẩn Gram dương và/hoặc Gram âm bao gồm viêm phổi và các viêm nhiễm hô hấp khác, viêm cốt tủy, viêm màng não, tai, mũi họng, nhiễm khuẩn ngoại, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, viêm khớp, viêm hạch cổ, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Bảo quản
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C và chỉ dùng trong vòng 14 ngày.