/san-pham/15283.png)
/san-pham/15283.png)
Thuốc Piracetam Tab TVP BF 800mg điều trị chóng mặt ( hộp 6 vỉ x 10 viên)
Công thức
Piracetam...............................800 mg
Tá dược...............................vừa đủ 1 viên.
(Manitol, avicel 101, PVP K30, PEG 6000, disolcel, magnesium stearate, aerosil 200, talc,..)
Chỉ định
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
Điều trị nghiện rượu.
Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
Dùng bổ trợ trong điều trị run giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần.
Liều dùng: Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần, tùy theo chỉ định.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 400–800 mg/lần x 3 lần/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 1600 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 2400 mg/lần x 5 lần/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: Uống 800 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 1600 – 2400 mg/lần x 5 lần/ngày; liều duy trì là 800 mg/lần x 3 lần/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ, piracetam được dùng với liều 2400 mg/lần x 3 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
- Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý- Thận trọng
- Vì piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.
- Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (thời gian bán thải của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (thời gian bán thải của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Thai kỳ và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không nên dùng piracetam cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piracetam cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.