/san-pham/11552.png)
/san-pham/11552.png)
Thuốc Sulpiride Stella 50mg điều trị chứng lo âu (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Sulpiride 50mg
Thành phần tá dược: Tinh bột natri glycolat, tinh bột mì, lactose monohydrat, talc, magnesi stearat.
Chỉ định
Thuốc Sulpiride 50mg STELLA được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
- Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Liều dùng
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: 50 - 150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.
Bệnh tâm thần phẫn liệt:
+ Bệnh nhân có triệu chứng âm tính: Khởi đàu uống 200 - 400mg, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng đẽn liều tổng cộng là 800 mg/ngày.
+ Bệnh nhân có triệu chứng dương tính: 400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần tăng liều đến liều tối đa 1,2 g/lần, ngày 2 lần.
+ Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kẽt hợp: 400 - 600 mg/lần, ngày 2 lần.
Người cao tuổi: Liều dùng giống như liều người lớn. Nên dùng với liều thấp khởi đầu là 50 - 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần.
Trẻ em trên 14 tuổi: 3 - 5 mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Bệnh nhân suy thận:
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 2/3 so với liều bình thường.
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin từ 10 - 30 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/2 so với liều bình thường.
+ Bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/3 so với liều bình thường. Hoặc, có thể kéo dài khoảng cách giữa các liẽu làn lượt tương ứng bằng 1,5; 2; 3 làn so với người bình thường. Tuy nhiên, nẽu có thể không nên dùng sulpiride cho người suy thận từ mức đọ vừa.
Chống chỉ định
Quá mẫn với sulpiride hay bãt kỳ thành phần nào của thuốc
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái than kinh trung ương bị ức chẽ, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
U phụ thuộc prolactin (ví dụ: ung thư vú, u tuyến yên).
Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Mãt ngủ hoặc buồn ngủ; tăng prolactin huyết, tăng tiẽt sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100): Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ do co thắt, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson; khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000): Chứng vú to ở nam giới, loạn vận động muộn, hội chứng an thằn kinh ác tính, hạ huyết áp thẽ đứng, nhịp tim chậm hoặc loạn nhịp, hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da ứ mật.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride bệnh nhân động kinh, người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch (VTE) trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
Phải giảm liều dần khi ngưng thuốc do triệu chứng cai thuốc cấp tính (buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ), khả năng tái phát các triệu chứng loạn thần kinh và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột.
Không uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.
Ngưng thuốc tuyệt đối trong trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân.
Thuốc có chứa tá dược lactose và tinh bột mì. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây các phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Do đó nên tránh sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Sucralfat hoặc các thuốc antacid: Dùng đồng thời với sulpiride làm giảm sự hấp thu của thuốc. Do đó, cần dùng sulpiride cách xa 2 giờ trước khi dùng các thuốc này.
Lithi: Dùng chung với lithi gây các phản ứng phụ ngoại tháp.
Levodopa: Chống chỉ định kết hợp với sulpiride do đối kháng cạnh tranh với các thuốc an thần kinh.
Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh uống các thực phẩm có cồn khi dùng thuốc này.
Các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể hạ huyết áp thế đứng, lưu ý khi phối hợp.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Dùng chung làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Dùng chung với các thuốc sau gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT:
- Diltiazem, Verapamil, Clonidin, Digitalis.
- Thuốc gây mất cân bằng điện giải, đặc biệt là thuốc gây hạ kali huyết: Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B (tiêm tĩnh mạch), các glucocorticoid, tetracosactid.
Cần điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải khi điều trị phối hợp:
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như: Quinidin, disopyramide.
- Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như: Amiodaron, sotalol.
- Các thuốc khác: Pimozid, haloperidol, methadone, thuốc chống trầm cảm imipramine, lithi, cisaprid, thioridazine, erythromycin (IV), halofantrine, pentamidine.
Dược lý
Dược lực học
Sulpiride là một thuốc chống loạn thần kinh thuộc dẫn xuất benzamid, là chất đối kháng có chọn lọc các thụ thể dopamine thần kinh (D2, D3, D4). Thuốc cũng có tác dụng nâng đỡ thần kinh.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu chậm ở đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp, tùy thuộc vào sự khác nhau của các cá thể.
Phân bố: Thuốc phân bố nhanh đến các mô nhưng ít qua hàng rào máu não, dưới 40% sulpiride kết hợp với protein huyết tương. Sulpiride phân bố vào sữa mẹ.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân, dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8-9 giờ.
Đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.