Thành phần
Mỗi 5 ml siro chứa:
Hoạt chất:Paracetamol 120 mg, Phenylephrin HCl 5 mg, Chlorpheniramin maleat 1 mg.
Tá dược:Glycerin, natri saccharin, màu đỏ số 40, hương cam,magnesi nhôm silicat, sorbitol, polyethylen glycol 1500, natri cyclamat, methylparaben, propylparaben, propylene glycol, xanthan gum, màu vàng chanh, acid phosphoric, nước tinh khiết.
Chỉ định
Làm giảm các triệu chứng cảm thông thường: nghẹt mũi, hạ sốt, giảm đau và viêm mũi dị ứng.
Liều dùng
Dùng theo đường uống.
Trẻ từ 3-6 tuổi: 1 thìa cà phê (5 ml/lần), 4 lần/ngày.
Trẻ từ 6-12 tuổi: 1-2 thìa cà phê (5-10ml/lần), 4 lần/ngày.
Người lớn: 2 thìa cà phê (10ml/lần),4 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Paracetamol:
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn hoặc có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ban.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Khác: phản ứng quá mẫn.
Phenylephrin HCI:
Có thể gây ra bồn chồn, lo lắng, hốt hoảng, yếu, chóng mặt, đau vùng thượng vị hay khó chịu, run, trụy hô hấp, xanh xao hay nhợt nhạt.
Chlorpheniramin maleat:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp, ADR > 1/100:
Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Toàn thân: Chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
“Thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc”
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân tăng huyết áp, nhịp nhanh thất, huyết khối ngoại biên, huyết khối mạch màng treo ruột.
- Bệnh nhân bị bệnh tụy hay gan cấp tính.
- Trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh glaucom góc hẹp, loét tiêu hóa, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bệnh hen suyễn, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị - tá trang, bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế mionoamin oxidase (MAO).
- Trẻ dưới 3 tuổi.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, bệnh nhân nên thận trọng khi đang lái xe hay thực hiện các công việc cần phải tỉnh táo.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Không sử dụng.
Đóng gói
Hộp 1 chai x 30ml
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C