Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Usclacid 500 Tab điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 10 viên)
Thuốc Usclacid 500 Tab điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 10 viên)

Thuốc Usclacid 500 Tab điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 10 viên)

Công dụng
điều trị nhiễm khuẩn hô hấp. nhiễm khuẩn da,....
Thành phần chính
Clarithromycin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-33979-19
Thông tin sản phẩm

Thành phần

  • Clarithromycin 500mg.

Chỉ định

  • Viêm amiđan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da & mô mềm. 

  • Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae & Legionella, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium. 

  • Phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều thường dùng là 250 mg x mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc 500 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày. 

    • Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày 2 lần, hoặc 1000 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày và kéo dài đến 14 ngày.

  • Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng như người lớn.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi:

    • Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.

Chống chỉ định

  • Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide.

  • Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.

  • Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozide và terfenadine. Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại những thuốc này và clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Những tác dụng tương tự được ghi nhận khi cho đồng thời astemizole và những macrolide khác.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stavans - Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có đầy đủ nghiên cứu tính kiểm soát và thích hợp trên những đối tượng này.

Tương tác

Tương tự các hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh macrolid, clarithromycin ức chế enzym cytochrom P450, nên nồng độ trong máu có thể tăng với các thốc như carbamazepin, theophylin, Digoxin, lovastatin, warfarin, disopyramid. Do đó, cần theo dõi những chỉ số nồng độ các hoạt chất này trong máu và hiệu chỉnh liều cho phụ hợp, hạn chế tác dụng phụ hết sức có thể.

Terfenadin khi sử dụng đồng thời với clarithromycin có thể xảy ra tình trạng xoắn đỉnh, khoảng QT kéo dài và rung thất.

Những người lớn nhiễm HIV có thể bị giảm hấp thu zidovudin khi phối hợp với clarithromycin. Do đó, nên kéo dài khoảng cách đưa thuốc của 2 loại thuốc này 1-2 giờ.

Với Omeprazol, Maalox hay ranitidin có thể sử dụng cùng với clarithromycin mà không cần hiệu chỉnh liều, kể cả nồng độ clarithromycin trong huyết tương có thể tăng.

Dược lý

Dược lực học
Đây là kháng sinh thuộc nhóm macrolid bán tổng hợp. Bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom. Trong ống nghiệm, nó có hoạt tính kháng khuẩn chống lại cả chủng tiêu chuẩn và chủng phân lập lâm sàng, cũng như chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí và kỵ khí. Thông thường, nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin là độ pha loãng logarit của nồng độ ức chế tối thiểu của Erythromycin.

Dữ liệu in vitro cho thấy clarithromycin có thể ức chế Legionella pneumophila và Mycoplasma pneumoniae và tiêu diệt Helicobacter pylori, và hoạt động của nó trong điều kiện trung tính mạnh hơn trong điều kiện axit. Dữ liệu in vivo và in vitro chỉ ra rằng nó có tác dụng lâm sàng đáng kể đối với vi khuẩn mycobacteria. Dữ liệu in vivo chỉ ra rằng Enterobacter spp., Pseudomonas spp., và các vi khuẩn Gram âm chuyển hóa không Lactose khác không nhạy cảm với clarithromycin.

Dược động học

Hấp thu: Được hấp thu sau khi uống với Sinh khả dụng tuyệt đối đạt 50%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng khoảng 25%, nhưng mức tăng này không có ý nghĩa lâm sàng trong phạm vi liều khuyến cáo.

Phân bố: Thuốc khi vào cơ thể phân bố dễ dàng trong các mô và dịch. Dữ liệu từ một số trường hợp cho thấy sau khi uống clarithromycin, nồng độ thuốc trong dịch não tủy không thể đạt được nồng độ hiệu quả trong máu, tức là do hàng rào máu não nên nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ từ 1% đến 1%.

Chuyển hoá: Gan là nơi chuyển hoá chính của hoạt chất này.

Thải trừ: Dạng không chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu, còn lại chủ yếu qua mật rồi ra phân.

Đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.