Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Viên uống Atheren 5mg giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng (Hộp 2 vỉ x 25 viên)
Viên uống Atheren 5mg giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng (Hộp 2 vỉ x 25 viên)

Viên uống Atheren 5mg giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng (Hộp 2 vỉ x 25 viên)

Công dụng
Dị ứng như dị ứng đường hô hấp (gồm viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và dị ứng ngoài da (mày đay, ngứa). Điều trị mất ngủ ở trẻ em và người lớn
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Alimemazine
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-31328-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Alimemazin tartrat tuong tluong alimemazin 5 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bộti, Erythrosin red, Povidon K30, Tinh bột tiền hồ hóa, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, PEG 400, PEG 6000, Titan dioxid.

Chỉ định

- Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng: dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắc hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa)
- Mất ngủ ở trẻ em và người lớn.

Liều dùng

Điều trị mày đay, sần ngứa:
- Người lớn: 2 viên x 2-3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100mg/ngày.
- Người cao tuổi: 2 viên x 1-2 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế siro: liều 2,5-5mg x 3-4 lần/ngày.
Kháng histamin:
- Người lớn: 1-2 viên x 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế siro: liều 0,5mg – 1mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
Tác dụng trên giấc ngủ: Uống 1 lần trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 5 – 20mg (1-4 viên)
- Trẻ em trên 2 tuổi: Khuyến cáo dùng dạng bào chế siro: liều 0,25 – 0,5mg/kg/ngày.

Chống chỉ định

- Tiền sử dị ứng histamin và các phenothiazin khác.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Không dùng cho người có rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt, tiền sử mắc bệnh glocom (tăng nhãn áp)

Tác dụng phụ

- Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
- Hiếm gặp: mát bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinsom, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giãm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
* Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

  • Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Có thông báo alimemazin gây vàng da và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc trong thời gian mang thai. Phải tránh dùng alimemazin cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết. Alimemazin có thể bài tiết vào sữa mẹ, mẹ vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
  • Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Nên chú ý khả năng gây buồn ngủ khi dùng thuốc, đặc biệt là khi lái xe và vận hành máy móc. Hiện tượng này tăng lên khi dùng các thức uống có cồn.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi: Đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh (gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón).
  • Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên. Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tim mạch.
  • Thuốc có chứa thành phần tá dược lactose, do đó không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tương tác

  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbituric và thuốc an thần khác.
  • Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
  • Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium, ngăn cản sự hấp thu alimemazin.