Thành phần:

Mỗi ml chứa: Thành phần hoạt chất: Mebendazol ………………………………………20 mg

Chỉ định:

Điều trị giun sán đường tiêu hóa trong các trường hợp nhiễm giun kim, giun đũa, giun tóc, giun Capillaria philippinensis, giun móc và giun móc ký sinh

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng và cách dùng:
+ Điều trị giun kim: Uống 1 liều duy nhất 100 mg tương đương với 1 ống 5 ml. Lặp lại sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.
+ Điều trị giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: 100 mg buổi sáng, 100 mg buổi tối, uống liền 3 ngày. Cách dùng: Mỗi lần uống 1 ống 5 ml. Hoặc có thể dùng liều duy nhất 500 mg tương ứng với 25 ml NOVERXAR. Nên dùng lặp lạisau thời gian nhất định.
+ Điều trị nhiễm Capillaria philippinensis: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày. (Với quy cách lọ,sử dụng cốc đong kèm theo để lấy chính xác lượng cần).
+ Điều trị nang sán Echinococcus 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần trong ngày và uống trong 3 - 6 tháng. (Với quy cách lọ,sử dụng cốc đong kèm theo để lấy chính xác lượng cần

Chống chỉ định:

NOVERXAR chống chỉ định cho phụ nữ có thai và những người quá mẫn với mebendazol hoặc các thành phần khác của thuốc

Tác dụng không mong muốn

Ở liều khuyến cáo, mebendazol được dung nạp tốt. Tuy nhiên, bệnh nhân nhiễm lượng ký sinh trùng lớn có biểu hiện tiêu chảy và đau bụng.
Sự an toàn khisử dụng mebendazol đã được đánh giá trong 6276 đối tượng tham gia 39 thử nghiệm lâm sàng điều trị nhiễm ký  sinh trùng đơn lẻ hoặc hỗn hợp trong đường tiêu hóa. Trong 39 thử nghiệm lâm sàng này không có tác dụng phụ nào trên 1,0%.
Các tác dụng phụ xác định từ các thử nghiệm lâm sàng và trong khi lưu hành thuốc được thể hiện ở bảng sau:

Hệ cơ quan Thường gặp (≥ 1/100 tới < 1/10) Ít gặp (≥ 1/1,000 tới < 1/100) Hiếm gặp (≥ 1/10,000 tới < 1/1,000)
Rối loạn máu và hệ tạo máu     Giảm bạch cầu trung tính
Rối loạn hệ miễn dịch     Mẫn cảm: Phản ứng phản vệ và ban xuất huyết dị ứng
Rối loạn hệ thần kinh     Co giật
Choáng váng
Rối loạn hệ tiêu hóa Đau bụng

Đau bụng

Tiêu chảy

Đầy hơi

 
Rối loạn gan mật     Viêm gan
Các xét nghiệm chức năng gan bất thường
Rối loạn da và mô dưới da     Ban đỏ
Nhiễm độc biểu bì da
Hội chứng Steven Johnson
Ngoại ban
Phù mạch
Mày đay
Hói đầu

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Mebendazol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 1 tuổi. Nếu triệu chứng không biến mất trong vòng vài ngày, cần hỏi  ý kiến bác sĩ.
Một nghiên cứu đối chứng về hiện tượng bộc phát hội chứng Steven Johnson/ hoại tử biểu bì da cho thấy có mối liên hệ với việc sử dụng đồng thời metronidazol và mebendazol. Mặc dù không có dữ liệu bổ sung về tương tác tiềm ẩn này, nên tránh dùng đồng thời mebendazol và metronidazol

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

- Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai, những người nghi ngờ mang thai không nên sử dụng.
- Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của mebendazol vào sữa mẹ, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:

Tác dụng không mong muốn trên thần kinh là gây choáng váng nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tương tác, tương kỵ của thuốc

- Điều trị đồng thời với cimetidin có thể gây ức chế chuyển hóa của mebendazol trong gan, làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Cần tránh sử dụng đồng thời metronidazol và mebendazol.

Quy cách đóng gói:

5 ml/ống nhựa, 5 ống nhựa/vỉ. 2 vỉ/hộp

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.