Thành phần

Mỗi 133ml có chứa:

Monobasic natri phosphat (dưới dạng monobasic natri phosphat.H2O) 21,41g.

Dibasic natri phosphat (dưới dạng dibasic natri phosphat.7H2O) 7,89g.

Tá dược: Dinatri edetat, benzalkonium chloride, nước tinh khiết vừa đủ.

Chỉ định

Golistin Enema chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị táo bón không thường xuyên.
  • Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.

Liều dùng

Thuốc chỉ được dùng qua đường trực tràng

Liều dùng

Điều trị táo bón không thường xuyên: Sử dụng mỗi ngày 1 lần.

Trẻ em

- Trẻ em dưới 2 tuổi: Không sử dụng.

- Trẻ 2 - 11 tuổi: sử dụng Golistin-enema for children loại dành cho trẻ em.

- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 lọ Golistin-enema.

Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi: sử dụng 1 lọ trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3 - 5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn trừ khi có chỉ định của bác sī.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, cân nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ tăng phosphatase kiềm.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Kết hợp với một dung dịch dùng đường uống được đề nghị trong các trường hợp cần làm sạch ruột.

Không nên sử dụng lặp lại và kéo dài Golistin-enema for children có thể gây quen thuốc. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ dung dịch thụt trong 24 giờ có thể gây hại. Không nên sử dụng kéo dài hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách sử dụng

Cách dùng với vị trí nghiêng bên trái:

Để người nằm nghiêng bên trái, đầu gối quỳ và 2 tay để thoải mái.

Cách dùng với vị trí đầu gối - ngực:

Quỳ, đầu cúi thấp và nhổm mông lên, mặt nghiêng sang phải, tay trái cuộn lại thoải mái dưới bụng.

- Bỏ nắp lọ thuốc trước khi sử dụng.

- Dùng lực nhẹ nhàng đưa đầu ống thụt qua hậu môn và đẩy vào từ từ, đầu ống hướng vào giữa trực tràng. Tuyệt đối không đẩy mạnh đầu ống vào trực tràng do sẽ gây tổn thương trực tràng. Việc đưa ống thuốc vào trực tràng sẽ dễ dàng hơn nếu thuốc được đưa vào ở tư thế dốc xuống do có sự di chuyển của ruột. Điều này giúp thư giãn các cơ xung quanh hậu môn.

- Bóp lọ thuốc cho đến khi hầu như toàn bộ chất lỏng trong lọ ra hết. Không cần thiết đẩy sạch hoàn toàn lượng chất lỏng trong lọ do lọ thuốc luôn chứa lượng thuốc nhiều hơn yêu cầu.

- Rút đầu ống thuốc ra khỏi trực tràng và giữ nguyên tư thế cho đến khi có cơn buồn đại tiện (thường khoảng 2 - 5 phút).

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000); phản ứng quá mẫn ví dụ nổi mề đay.

Rối loạn da và mô dưới da:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000); phồng rộp, ngứa, đau nhức.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000): mất nước, tăng phospho kiếm, hạ calci máu, hạ kali máu, tăng natri máu, nhiễm toan chuyển hóa.

Rối loạn tiêu hóa:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000): buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, đau dạ dày, khó chịu hậu môn và đau hậu môn.

Rối loạn khác và rối loạn liên quan đến đường dùng:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000): kích ứng trực tràng, đau, nhức, ớn lạnh.

Ấn đầu lọ thuốc quá mạnh có thể gây thủng và/ hoặc tổn thương trực tràng

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa chưa được chẩn đoán.

Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn.

Bệnh nhân suy thận có biểu hiện lâm sàng, mất nước hoặc các tình trạng tăng hấp thu và giảm bài tiết ở đường tiêu hóa.

Bệnh nhân suy tim sung huyết.

Trẻ em dưới 2 tuổi, người già từ 70 tuổi trở lên.

Đóng gói

Hộp 1 Lọ 133ml

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.