Thành phần

 Mỗi ống 5ml chứa: 
Hoạt chất: bào tử Bacillus subtilis 2 tỷ

Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml

Dạng bào chế

Hỗn dịch thuốc uống

Mô tả: Khi để yên có thể có các bào tử lắng xuống đáy ống, nhưng đồng nhất khi lắc đều lên trong 1 - 2 phút.

Chỉ định

Điều trị và phòng ngừa rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.

Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh vật đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu.

Rối loạn tiêu hóa và mạn tính ở trẻ em như khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, phân sống, táo bón, tiêu chảy... 

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: 2 - 3 ống mỗi ngày 
Trẻ em và trẻ sơ sinh: 1 - 2 ống mỗi ngày

Trừ khi có các quy định khác, mỗi lần sử dụng cách nhau 3 - 4 giờ 
DOMUVAR được dùng bằng đường uống, bẻ ống nhựa và uống trực tiếp hỗn dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước đường, sữa, trà hoặc nước cam. Lắc kỹ trước khi sử dụng. Trong trường hợp điều trị kháng sinh đồng thời, sử dụng chế phẩm giữa các lần dùng kháng sinh kế tiếp. 

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Có thể nhìn thấy các hạt nhỏ trong ống thuốc DOMUVAR do sự tập hợp của các bào tử Bacillus subtilis, vì vậy, đó không phải là một dấu hiệu cho thấy sản phẩm bị biến đổi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

 Không có chống chỉ định về việc sử dụng sản phẩm trong thời kỳ mang thai và khi cho con bú 

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có sự cố khi lái xe hoặc sử dụng máy móc nào được báo cáo 

Tương tác và tương kỵ của thuốc

Không rõ 

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo khi sử dụng thuốc 
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc

Quá liều và cách xử lý

Không có biểu hiện lâm sàng nào về quá liều

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Vi sinh vật chống tiêu chảy Mã ATC: A07FA49 
Thử nghiệm lâm sàng của Bacillus subtilis bắt đầu từ những năm 1960 và trong những năm này, người ta đã nhận thấy rằng Bacillus subtilis đại diện cho liệu pháp “thay thế vi sinh vật đường ruột” về hiệu quả điều trị. 
Bacillus subtilis không chỉ góp phần phục hồi quá trình tổng hợp ở đường ruột mà còn điều chỉnh lại các hội chứng rối loạn tiêu hóa có biểu hiện hoặc không có biểu hiện, do kháng sinh hoặc hóa trị liệu hoặc do các vấn đề trong chế độ ăn uống. Thuốc có khả năng kháng cao với kháng sinh và do đó, ngăn chặn sự phá hủy hệ vi sinh vật đường ruột sau tác động chọn lọc của kháng sinh. 
Mức độ đề kháng của Bacillus subtilis như sau: Penicillin 10 I.U./ml Dicloxacillin 10 μg/ml Tobramycin 10 μg/ml Cefazolin 20 μg/ml Tetracyclin 100 μg/ml Coramfericolo 100 μg/ml Cycloserin 100 μg/ml Isoniazid 100 μg/ml Streptomycin 1000 μg/ml Neomycin 1000 μg/ml Sulfonamid 1000 μg/ml 

Dược động học

Bacillus subtilis được sử dụng đường uống, nhờ vào đặc điểm hình thái và sinh hóa của dạng bào tử, Bacillus subtilis vượt qua hàng rào dạ dày và ruột mà không bị tổn thương, sau đó bào tử chuyển thành các dạng tế bào sinh dưỡng để Bacillus subtilis thực hiện các hoạt động trao đổi chất và các hoạt động của enzym, tái tạo lại hệ vi sinh vật. 

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa x 5 ml/ống

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C