Thành phần

Mỗi viên chứa: Acid Ursodeoxycholic 300mg. 

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.

Rối loạn da: Phát ban.

Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.

Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.

Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.

Rất hiếm, ADR < 1/10000:

Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.

Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay. 

Chỉ định

  • Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Xơ gan mật nguyên phát.
  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật. 

Chống chỉ định

Đối tượng quá mẫn cảm với thành phần sản phẩm. 

Liều dùng

Điều trị sỏi túi mật cholesterol:

  • Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
  • Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
  • Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
  • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
    •  

Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
  • Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn. 

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên

Hướng dẫn sử dụng

Dùng uống sau bữa ăn.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát