Thành phần

Mỗi ml chứa:

Hoạt chất: Paracetamol 16mg.

Tá dược: Sucrose, glycerin, natri citrat, acid citric, sucralose, propylen glycol, hương hoa quả, natri benzoat, amaranth red, nước tinh khiết.

Chỉ định

Falgankid được dùng trong các trường hợp:

Hạ sốt cho trẻ em.

Giảm đau nhẹ và vừa ở trẻ em.

 

Liều dùng

Liều lượng

Tuổi

Cân nặng

Liều/lần
(mg)

Liều/lần
(ml)

≤ 3 tháng

2,7 - 5 kg

40

2,5

4 - 11 tháng

5 - 8 kg

80

50

12 - 23 tháng

8 - 11 kg

120

7,5

2 - 3 tuổi

11 - 16 kg

160

10

4 - 5 tuổi

16 - 21,5 kg

240

15

6 - 8 tuổi

21,5 - 27 kg

320

20

9 - 10 tuổi

27 - 32,5 kg

400

25

11 tuổi

32,5 - 43 kg

480

30

Khoảng cách giữa các liều từ 4 - 6 giờ, có thể dùng đến 5 liều trong vòng 24 giờ.

Cách dùng

Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc.

Tác dụng phụ

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Ban.

Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiểm gặp, ADR < 1/1000

Khác: Phản ứng quá mẫn.

 

 

 

Chống chỉ định

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan; người bệnh quá mẫn với paracetamol; người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.\

 

 

Đóng gói

Hộp 20 ống x 10ml.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không nên bảo quản ở nhiệt độ < 8°C (nhiệt độ thấp hoặc ngăn mát tủ lạnh) vì có thể có hiện tượng kết tinh.

Hoặc phải ngâm dung dịch vào nước ấm trước khi dùng.