Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Fenofibrate: 160mg.
Thành phần tá dược:
Lactose monohydrate, crospovidone, povidone K25, natri lauryl sulfat, microcrystalline cellulose, colloidal silica khan, natri stearyl fumarate, opadry trắng.
Chỉ định
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khí chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Cách dùng và liều dùng
Fenostad 160 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn.
Vẫn phải tiếp tục chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị. Theo dõi đáp ứng điều trị bằng việc xác định giá trị lipid huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng thích hợp sau vài tháng (3 tháng) nên xem xét các biện pháp điều trị bổ sung hoặc khác.
Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên 160mg fenofibrate x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200mg có thể đổi sang 1 viên nén fenofibrate 160mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
Người cao tuổi: ở những bệnh nhân cao tuổi, không bị suy thận, dùng liều khuyến cáo thường dùng cho người lớn.
Suy thận: Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận, ở những bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính nặng, không nên dùng fenofibrate.
Suy gan: Không dùng fenofibrate cho bệnh nhân suy gan do thiếu dữ liệu.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrate ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Không có dữ liệu. Vì vậy không dùng fenofibrate cho các đối tượng trẻ em dưới 18 tuổi.
Quá liều
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu nghi ngờ quá liều, điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp khi cần. Thẩm tách máu không loại bỏ được fenofibrate.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, trướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
Cơ: Đau nhức cơ.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
Gan: sỏi đường mật.
Sinh dục: Mãn dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
Máu: Giảm bạch cầu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chức năng thận nặng.
Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng).
Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
Tiền sử bệnh túi mật.
Lưu ý
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.