Thành phần
Thành phần hoạt chất: Mifepristone 10mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, màu quinolin, magnesi stearat, croscarmellose natri
Chỉ định
- Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifestad 10 được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, triệu chứng có thể là suy thận.
Điều trị các triệu chứng quá liều bằng các phương pháp hỗ trợ, cho uống Dexamethason.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Hệ thần kinh:
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy (những phản ứng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng prostaglandin thường được báo cáo).
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa.
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp, 1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100: Quá mẫn cảm: Nổi mày đay lạ thường (0,2%).
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc được ghi nhận.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/ 10.000: Phù mạch.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Nhiễm khuẩn sau phá thai. Khoảng 5% phụ nữ bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn (như viêm nội mạc tử cung, viêm khung chậu) đã được báo cáo.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/ 10.000: Đã có báo cáo về các trường hợp sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia coli, có sốt hoặc không hay có các triệu chứng nhiễm khuẩn rõ ràng khác sau khi sử dụng mifepristone.
Hệ mạch máu:
Ít gặp, 1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100: Hạ huyết áp (0,25%).
Hệ sinh sản và tuyến vú:
Rất thường gặp: Co thắt tử cung hoặc co cứng (10 đến 45%) sau khi dùng prostaglandin.
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Khoảng 5% xảy ra xuất huyết nhiều.
Toàn thân:
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.
Chống chỉ định
Quá mẫn với mifepristone hay bất cứ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, Màu quinolin, magnesi stearate, croscarmellose natri) .
Phụ nữ có thai.
Suy tuyến thượng thận mạn tính.
Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
Suy thận hoặc suy gan.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.
Lưu ý
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifestad 10 có ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc?
Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, choáng váng và hạ huyết áp. Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifestad 10 có dùng được cho phụ nữ mang thai?
Không được dùng mifepristone cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai.
Liều 10 mg không đủ để gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifestad 10mg có dùng được cho phụ nữ cho con bú?
Theo lý thuyết mifepristone có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Không khuyên cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C