Thành phần

  • Omeprazol 40mg (dưới dạng vi hạt chứa 12,5% Omeprazol).

Chỉ định

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phối hợp với kháng sinh hợp lý để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hoá.

Liều dùng

  • Người lớn:
    • Điều trị loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần. Với những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với trị liệu, mỗi ngày dùng 40mg.
    • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân dùng liều 10mg/ngày, mỗi ngày 1 lần là đủ. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày nếu điều trị thất bại.
    • Điều trị loét dạ dày: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày, 1 lần mỗi ngày.
    • Diệt trừ H.pylori trong bệnh loét đường tiêu hoá: Lựa chọn kháng sinh tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.
    • Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần.
    • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
    • Điều trị trào ngược thực quản: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân trào ngược thực quản đã chữa lành vết loét: 10mg/ngày, mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng liều 20-40mg/ngày, mỗi ngày một lần.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày. Khi liều vượt quá 80mg mỗi ngày, nên chia liều thành 2 lần.
  • Trẻ em:
    • Điều trị trào ngược thực quản, ợ nóng:
    • Trẻ em trên 1 tuổi, nặng 10-20kg: dùng 10-20mg mỗi ngày một lần.
    • Trẻ em trên 2 tuổi, nặng trên 20kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.
    • Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.
    • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. 

Hướng dẫn sử dụng

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai. Nên uống vào buổi sáng.
  • Với các bệnh nhân khó nuốt: Có thể phân tán, hoà tan thuốc trong 1 muỗng nước không chứa cacbonat, nước trái cây hoặc nước sốt táo. Sau đó tráng lại bằng nửa ly nước và uống dung dịch tráng lại này.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
  • Ít gặp:
    • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
    • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
    • Tăng transaminase (có hồi phục).
  • Hiếm gặp:
    • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
    • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
    • Vú to ở đàn ông.
    • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
    • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
    • Co thắt phế quản.
    • Đau khớp, đau cơ.
    • Viêm thận kẽ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, không nên lái xe và vận hành máy móc khi xây ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn tầm nhìn.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Nghiên cứu dịch tế học cho thấy omeprazol không gây ảnh hưởng đến thai hoặc trẻ sơ sinh. Có thể sử dụng ở phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc đi qua sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến trẻ khi sử dụng ở liều điều trị.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.