Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Rivaroxaban 20mg.

Tá dược: Cellulose Microcrystalline, Lactose Monohydrate, Croscarmellose Sodium, Hypromellose, Sodium Lauryl Sulfate, Purified Water, Magnesium stearate, Opadry hồng / Opadry nâu/ Opadry đỏ.

Công dụng

Rivaroxaban 20mg được chỉ định đế phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.

Cách dùng

Cách sử dụng

Dùng đường uống.

Rivaroxaban có thế dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, viên rivaroxaban có thể nghiền ra và trộn với nước hay thức ăn mềm như nước sốt táo ngay trước khi ăn hay uống.

Sau khi dùng viên nén bao phim rivaroxaban 15 mg hoặc 20 mg được nghiền ra, nên dùng thức ăn ngay sau đó.

Viên rivaroxaban được nghiền ra có thể cho qua ống thông dạ dày sau khi xác định đúng vị trí đặt ống thông ở dạ dày. Viên thuốc nghiền ra phải được cho vào một lượng nước nhỏ đổ qua ống thông, sau đó dội thêm nước.

Sau khi dùng viên nén bao phím rivaroxaban 15 mg hoặc 20 mg được nghiền ra, tiếp theo ngay sau đó nên cho ăn qua đường ruột.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

- Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.

- Có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.

- Dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin, w...), các dẫn xuất heparin (fondaparinux, w...), thuốc chống đông dạng uống (warfarin, dabigatran etexilate, apixaban, w...), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông (xem mục Liều lượng và cách dùng) hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

- Mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Rivaxored 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn:

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: Phổ biến là thiếu máu. Ít gặp hơn là tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu).
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Hiếm gặp gây ra phản ứng dị ứng và viêm da dị ứng.
  • Hệ thần kinh: hay gặp gây ra chóng mặt, nhức đầu; ít gặp gây Xuất huyết não và nội sọ, ngất.
  • Mắt: Hay gặp xuất huyết mắt;
  • Hay gặp nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tụ máu; Chảy máu cam, ho ra máu; Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn. Không hay gặp là khô miệng; Chức năng gan bất thường và hiếm gặp vàng da.
  • Ngứa, phát ban, bằm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da là dấu hiệu phổ biến; không hay gặp là mày đay.
  • Đau ở đầu chi; Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục, suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng ure máu; sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng; tăng men gan là phản ứng phụ hay gặp.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, nếu nghiêm trọng bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Một số đối tượng dưới đây cần lưu ý khi dùng thuốc:

  • Đối với những người có vấn đề về gan: không nên dùng thuốc này nếu bị bệnh gan từ trung bình đến nặng hoặc bệnh gan liên quan đến các vấn đề chảy máu.
  • Đối với những người có van tim nhân tạo: Không dùng thuốc này nếu bạn có van tim nhân tạo, vì thuốc này chưa được nghiên cứu một cách cụ thể ở những người có van tim nhân tạo.
  • Đối với những người bị hội chứng kháng phospholipid (APS): Không nên dùng thuốc này nếu bạn có APS. Thuốc này khi dùng có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông nghiêm trọng hoặc nguy cơ đột quỵ. Những người dương tính với cả 3 kháng thể kháng phospholipid có thể bị tăng tỷ lệ gây ra cục máu đông tái phát.
  • Đối với người cao tuổi: Nguy cơ đột quỵ và chảy máu tăng lên tùy theo tuổi tác, nhưng lợi ích của việc sử dụng thuốc này ở người cao tuổi có thể lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Nguy cơ hình thành huyết khối sau khi ngừng các thuốc chống đông sớm. Nếu cần ngừng thuốc Rivaroxaban xem xét thay thế bằng thuốc chống đông máu khác. Đảm bảo việc dùng chống đông liên tục trong quá trình chuyển đổi sang thuốc chống đông khác để giảm thiểu nguy cơ chảy máu.