Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần hoạt chất: Desloratadin 5 mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể type 402, calci phosphat, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat, polyvinyl alcohol, PEG 6000, titan dioxyd, màu xanh số 2.
Chỉ định
Bostanex được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Ngoài ra còn được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên (> 12 tuổi): Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng.
Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện > 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Làm gì khi quá liều?
Khi dùng quá liều Bostanex 5 mg, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadine lên đến 45 mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.
Desloratadine không được bài tiết qua thẩm phân máu: Chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Với các chỉ định về viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, với liều đề nghị 5 mg/ngày, những tác dụng ngoại ý do Bostanex viên nén bao phim được báo cáo ở 3% bệnh nhân và cao hơn so với bệnh nhân dùng placebo.
Thường gặp nhất:
- Mệt mỏi (1,2%).
- Khô miệng (0,8%).
- Nhức đầu (0,6%).
Rất hiếm gặp:
- Phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban).
- Nhanh nhịp tim.
- Đánh trống ngực.
- Tăng hoạt động tâm thần vận động.
- Cơn động kinh.
- Tăng các men gan.
- Viêm gan và tăng bilirubin.
Tỷ lệ tác dụng bất lợi ở trẻ 2 đến 11 tuổi tương tự ở cả 2 nhóm dùng Bostanex siro và placebo, ở trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng, những tác dụng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo nhiều hơn so với placebo là tiêu chảy (3,7%), sốt (2,3%) và mất ngủ (2,3%).
Chống chỉ định
Thuốc Bostanex 5 mg chống chỉ định với trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadine cao gấp 3 - 4 lần liều lâm sàng đề nghị cho người.
Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadine. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadine trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của desloratadine trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng desloratadine trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Không được dùng desloratadine cho phụ nữ cho con bú do desloratadine được tiết vào sữa mẹ.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.