Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:
- Fexofenadin hydroclorid 120mg
- Tá được: Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Natri croscarmellose, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Chỉ định

  • Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
  • Điều trị các chứng viêm mũi dị ứng: Hắt hơi, chảy nước mũi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng, họng, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt
  • Nổi mày đay và mày đay tự phát mạn tính

Liều dùng

Thuốc dùng đường uống.
- Viêm mũi dị ứng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
- Mày đay mạn tính vô căn:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
- Người suy thận
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 60mg x 1 lần ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận: 30mg x 1 lần/ngày.
- Người suy gan không phải điều chỉnh liều.

Tác dụng phụ

- Thường gặp:
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mắt ngủ, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hắp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp:
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.

Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuôi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa xác định được.

Cần ngưng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng cần phải thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Do chưa nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho người mẹ vượt trội hơn nguy cơ đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác

  • Fexofenadin rất ít chuyển hóa qua gan nên ít gây tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
  • Dùng fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương gấp 2 - 3 lần. Tuy nhiên, sự gia tăng này không làm ảnh hưởng lên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy gia tăng thêm phản ứng phụ nào.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy nên dùng các thuốc này cách xa nhau (khoảng 2 giờ).

Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng