Thành phần

Mỗi ống có chứa: Citicolin 100mg dưới dạng Natri citicolin

Chỉ định

Thuốc Metiocolin 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.

Điều trị: 

  • Trẻ em chậm phát triển trí tuệ.

  • Trẻ rối loạn giấc ngủ, hay giật mình quấy khóc đêm.

  • Các rối loạn ý thức do chấn thương đầu hoặc sau phẫu thuật não.

  • Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.

  • Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.

  • Sa sút trí tuệ tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer).

Liều dùng

Giai đoạn hồi phục bệnh não cấp tính (6 - 12 tháng):

Người lớn

2 ống 10ml x 3 lần/ngày.

Trẻ em

1 ống 10ml x 3 lần/ngày.

Bệnh não mãn tính

Sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.

Sử dụng thuốc cho người già

Không phải điều chỉnh liều khi dùng citicolin cho người già.

Thuốc Metiocolin 100mg  chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với citicolin hoặc các thành phần của chế phẩm .

  • Bệnh nhân tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.

  • Bệnh tai biến mạch máu não do xuất huyết.

Chống chỉ định

Thuốc Metiocolin 100mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với citicolin hoặc các thành phần của chế phẩm .

  • Bệnh nhân tăng trương lực hệ thần kinh phó giao cảm.

  • Bệnh tai biến mạch máu não do xuất huyết.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Metiocolin 100mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Có thể gặp các triệu chứng như hạ huyết áp, tức ngực, mệt mỏi, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn ...

Tác dụng không mong muốn thường hiếm gặp và thoáng qua bao gồm: 

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy
  • Mắt: Chứng nhìn đôi.

  • Tim mạch: Chứng đỏ bừng, thay đổi huyết áp thoáng qua, cảm giác khó chịu.

  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, hiếm khi thấy đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, kích thích, co giật.

  • Gan: Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, đôi khi tăng GOT, GPT có thể xảy ra. 

  • Quá mẫn: Nếu thấy triệu chứng phát ban xảy ra nên ngừng dùng thuốc. 

  • Sốc: Hiếm khi xảy ra sốc, nếu thấy hạ huyết áp, tức ngực, khó thở nên ngừng dùng thuốc và điều trị bằng các thuốc thích hợp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG

Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với corticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.

Trong trường hợp xuất huyết trong sọ não kéo dài, không được dùng citicolin quá 1.000mg/ngày.

Không nên uống rượu và các đồ uống có cồn khi đang dùng citicolin.

Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: Không dùng quá 1.000mg citicolin/ngày và dùng dạng bào chế truyền tĩnh mạch (phải truyền tĩnh mạch thật chậm).

Trong tình trạng bệnh lý cấp tính và đang cấp cứu, nên dùng citicolin kết hợp với các thuốc làm giảm áp lực nội sọ hoặc thuốc hạ thân nhiệt. Nếu tiếp tục bị chảy máu não, tránh dùng liều cao citicolin (> 500mg), vì có thể làm tăng thêm lưu lượng máu ở não. Nếu cần, có thể dùng citicolin liều thấp (100 - 500mg, 2 - 3 lần/ngày).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Citicolin có thể gây ra chứng hạ đường huyết và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ đường huyết có thể được dùng điều trị với corticosteroid hoặc thuốc cường giao cảm.

Trong trường hợp xuất huyết trong sọ não kéo dài, không được dùng citicolin quá 1000 mg/ngày.

 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng citicolin trong thai kì cà phụ nữ cho con bú. Citicolin chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết citicolin có được bài tiết vào sữa hay không.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc có thể gây choáng váng, hạ huyết áp nên cẩn thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.