Thành phần

Hoạt chất: Transamin viên nén bao phim 500mg mỗi viên chứa 500mg acid tranexamic (JP).

Tá dược: Carmellose calcium, Polyvinyl alcohol, Glyceryl behenate, Magnesium stearate, HPMC 2910, PEG 6000, Titanium dioxide, Silicone resin, Talcum, Carnauba wax.

Công dụng

Tác dụng kháng plasmin:

Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.

Tác dụng cầm máu:

Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

Tác dụng phụ

 Các phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong tổng số 2,954 bệnh nhân là chán ăn 0.61% (18 trường hợp), buồn nôn 0.41 % (12 trường hợp), nôn 0.20% (6 trường hợp), ợ nóng 0.17% (5 trường hợp), ngứa 0.07% (2 trường hợp), và phát ban 0.07% (2 trường hợp).

- Các phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (tần xuất chưa biếtGhichú)

**Co giật: hiện tượng co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm tách máu. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

- Các phản ứng có hại khác

Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

 

0.1% đến < 1%

< 0.1%

Mẫn cảm

 

Ngứa, phát ban,...

Dạ dày-ruột

Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng

 

Khác

 

Buồn ngủ

Ghi chú)

Chưa rõ tần xuất của các phản ứng có hại dựa trên các báo cáo tự phát.

Chỉ định

- Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin (bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, v.v, và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).

- Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt).

- Rong kinh.

Chống chỉ định

Transamin được chống chỉ định với những bệnh nhân sau:

- Những bệnh nhân có huyết khối (Xem phần "Tương tác thuốc").

- Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Đối với người lớn thông thường cho uống 750mg đến 2000mg acid tranexamic mỗi ngày chia làm ba hoặc bốn lần.

Liều có thể được điểu chỉnh tùy thuộc vào tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.

(Thuốc)

(Liều một ngày)*

Viên nén Transamin 500mg

2 - 4 viên

* Chia ra làm ba hoặc bốn lần.

Trong chỉ định rong kinh, liều khuyến cáo cho người lớn là 1g (2 viên nén) ngày 3 lần trong ngày bắt đầu từ ngày đầu tiên của giai đoạn những ngày ra nhiều.

Đóng gói

Viên nén 500mg: hộp 100 viên đóng thành vỉ bấm mỗi vỉ 10 viên.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.