Thành phần
Thành phần hoạt chất: Paracetamol 150 mg.
Thành phần tá dược: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Sobitol, Natri carbonat khan, Povidon, Natri docusat, Natri benzoat, Hương cam (một trong những thành phần của hương cam là maltodextrin: glucose), Aspartam vừa đủ cho một gói 606 mg
Tác dụng phụ
CŨNG NHƯ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC LOẠI THUỐC, THUỐC NÀY CÓ THÊ GÂY RA Ở MỘT SỐ NGƯỜI, NHỮNG PHẢN ỨNG Ở CÁC MỨC ĐỘ NẶNG HOẶC NHẸ.
Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỉ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.
Nhóm hệ cơ quan (SOC) |
Phản ứng phụ |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu |
Rối loạn tiêu hóa |
Tiêu chảy, đau bụng |
Rối loạn gan mật |
Tăng enzym gan |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ, phù Quincke, quá mẫn |
Thăm khám cận lâm sàng |
Giảm chỉ số INR, tăng chỉ số INR |
Rối loạn da và mô dưới da |
Mày đay, ban đỏ, phát ban Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson |
Rối loạn mạch |
Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn) |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc sốt. Dạng bào chế và hàm lượng phù hợp cho trẻ em cân nặng từ 10-40 kg.
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
- Biết có dị ứng với paracetamon hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc
- Có bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
- Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.
Liều dùng
Liều dùng:
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 10 đến 40 kg (khoảng 2 đến 11 tuổi).
LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ.
Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG).
EFFERALGANnên được dùng ở liều từ 10-15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g
Cân nặng (kg) |
Tuổi thích hợp* (năm) |
Hàm lượng Paracetamol/liều (mg) |
Số gói/liều dùng |
Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ) |
Liều dùng tối đa mỗi ngày (gói) |
10 đến < 15 |
2 đến < 4 |
150 |
1 |
6 |
4 (600 mg) |
15 đến < 20 |
4 đến < 6 |
150 |
1 |
4 |
6 (900 mg) |
20 đến < 30 |
6 đến < 9 |
300 |
2 |
6 |
8 (1200 mg) |
30 đến < 40 |
9 đến < 11 |
300 |
2 |
4 |
12 (1800 mg) |
≥ 40 |
≥ 11 |
Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế |
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo. Độ tuổi được xác định dựa vào đường cong tăng trưởng tiêu chuẩn của địa phương.
Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nôn được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin |
Khoảng cách dùng thuốc |
Cl ≥ 50 ml/phút Cl 10-50 ml/phút Cl < 10 ml/phút |
4 giờ 6 giờ 8 giờ |
Suy gan
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
- Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
- Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
- Nghiện rượu mạn tính.
- Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
- Mất nước.
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường uống.
Đổ bột thuốc vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.
Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc:
- Cởi bỏ bớt quần áo cùa trẻ.
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
- Không để trẻ ở nơi quá nóng.
- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
Tần suất và thời điểm dùng thuốc
Dùng thuốc đều tránh được những giao động về mức độ đau hay sốt.
Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần uống thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xemLIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, Suy thận.
Đóng gói
Hộp 12 gói
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C