Thành phần
Mỗi 5ml chứa
Paracetamol………………………………………..120ml
Tá dược : Natri benzoat, Tri-Natri citrat dihydrat, Acid citric Monohydrat, Natri Clorid, sorbitol, Glycerin, Sucralose, Gôm Xanhthan, hương hoa quả, Phẩm màu đỏ – Idacol red, Nước tinh khiết.
Chỉ định
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa
Đau:
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ đến vừa . Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat ( được ưu tiên ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat ) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt
Sốt:
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Hạ sốt sau khi tiêm ở trẻ em từ 2 – 4 tháng tuổi
- Dùng 2,5ml/lần, và có thể dùng đến 4 lần/ngày, bắt đầu khi có sốt sau tiêm chủng. Không được sử dụng quá 4 lần/ngày, khoảng cách giữa các lần đưa thuốc không ít hơn 4 giờ. Nếu trẻ vẫn bị sốt sau khi tiêm chủng 2 ngày, cần thông báo tình trạng với bác sĩ
Giảm đau và hạ sốt trong các trường hợp khác:
- Đối với trẻ em từ 2 – 3 tháng tuổi, nặng trên 4kg và sinh sau 37 tuần
- Dùng liều 2,5ml/lần, nếu cần thiết có thể dùng lại liều 2,5ml sau 4 – 6 giờ
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tháng tuổi
- Giữ khoảng cách giữ các liều tối thiểu 4 – 6 giờ
- Không cho trẻ uống nhiều hơn 2 liều trong vòng 24 giờ. nếu trẻ vẫn sốt sau 2 lần uống, cần thông báo với nhân viên y tế
Trẻ em từ 3 tháng – 6 tuổi:
- Trẻ từ 3 – 6 tháng : Dùng 2,5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
- Trẻ từ 6 tháng – 24 tháng : Dùng 5ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
- Trẻ từ 2 – 4 tuổi : Dùng 7,5ml /lần, ngày dùng không quá 4 lần
- Trẻ từ 4 – 6 tuổi : Dùng 10ml/lần, ngày dùng không quá 4 lần
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn:
- Trẻ từ 6 – 8 tuổi: 10 ml
- Trẻ từ 8– 10 tuổi: 15 ml
- Trẻ từ 10–12 tuổi: 20 ml
- Trẻ từ 12-16 tuổi: 20-30 ml
- Từ 16 tuổi trở lên: 25-40 ml
Giữ khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tối thiểu 4 - 6 giờ.
Không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ.
Chống chỉ định
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: "Quá liều và cách xử trí".
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý - Thận trọng
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi sinh cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đóng gói
Chai 30ml
Bảo quản
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.