Thành phần

Mỗi 5 ml có chứa:

Hoạtchất: Paracetamol........................................ 250 mg

Tá dược: Sucralose, xanthan gum, tween 80, glycerin, sorbitol, acid citric monohydrat, natri tricitrat dihydrat, natri benzoat, kali sorbat, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ.

Tác dụng phụ

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.

Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan.Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cẩu trung tính, giảm tiều cẩu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

Da: Ban.

Dạ dày - ruột: Buổn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cẩu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn cùa thuốc.

Chỉ định

Hạ sốt

Giảm đau nhẹ và vừa

Thuốc có thể sử dụng trong các trường hợp như đau đầu, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau họng, đau tai, đau bụng kỉnh, cảm lạnh và cúm, đau nhức và sốt sau cúm hoặc sau khi tiêm chủng...

Hạ sốt và giảm đau cho trẻ sau sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vỉ, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,...

Chống chỉ định

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Người bệnh quá mẫn với paracetamol.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân vể các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Giảm tiểu cẩu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dãn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cẩu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cẩu đã xảy ra khi dùng paracetamol.

Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, dù nồng độ methemoglobin trong máu cao ở mức nguy hiểm.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của parac­etamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng 1 lần Tẩn suất dùng trong 24 giờ
2-4 tuổi 2,5 ml 4 lần
4 -11 tuổi 5ml 4 lần
Trên 11 tuổi 10ml 4 lần
  • Thanh thiếu niên từ 12 - 16 tuổi: 10 - 15 ml, tối đa 4 lần/ngày.
  • Người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi: 10-20 ml, tối đa 4 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: có thể cẩn phải giảm liều vì thời gian bán thải dài hơn và độ thanh thải của paracetamol trong huyết tương giảm

Không dùng quá 4 liều trong vòng 24 giờ

Khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ

Không dùng thuốc cho trẻ quá 3 ngày khi không tham vẩn ý kiến bác sĩ

Đóng gói

Hộp 1 lọ 60ml

Hướng dẫn sử dụng

Lắc kỹ lọ hoặc

Ổng thuốc trước khi sử dụng.

Lấy một lượng thể tích vừa đủ theo hướng dẫn liều, có thể pha loãng với nước nếu cẩn thiết.

Thuốc dùng theo đường uống.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng