Thành phần
Mỗi g chứa:
Hoạt chất:
Calcipotriol monohydrat 52,2 mcg tương đương 50 mcg calcipotriol
Betamethason dipropionat 0,643 mg tương đương 0,5 mg betamethason
Tá dược: Parafin lỏng, vaselin, vitamin E, oleyl alcohol
Chỉ định
Điều trị tại chỗ vẩy nến mạn tính ở người lớn
Liều lượng và cách dùng
Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh một lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị được đề nghị là 4 tuần. Đã có một thử nghiệm khi dùng lập lại thuốc mở chứa calcipotriol và betamethason đến 52 tuần. Bệnh nhân cần được khám lại và giám sát định kỳ nếu cần tiếp tục hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần.
Khi sử dụng các sản phẩm có chứa calcipotriol, liều tối đa hàng ngày không được vượt quá 15g. Diện tích bề mặt cơ thể điều trị bằng các sản phẩm thuốc chứa calcipotrial không được vượt quá 30%.
Suy thân và suy gan
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Bometan ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn gan nặng không được đánh giá.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Bometan ở người dưới 18 tuổi vẫn chưa được xác định. Dữ liệu sẵn có hiện nay ở trẻ em từ 12 đến 17 tuổi nhưng không có khuyến cáo về liệu lượng
Cách sử dụng
Bôi thuốc mỡ Bometan lên vùng da bị bệnh. Để đạt được hiệu quả tối ưu, không nên tắm ngay sau khi dùng thuốc Bometan.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc,
Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa calci.
Da bị nhiễm virus (herpes hoặc varicella), nhiễm nấm, nhiễm khuẩn hoặc nhiễm ký sinh trùng, da bị bệnh liên quan đến bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, tĩnh
mạch da dễ vỡ, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, mặt đỏ, loét và tổn thương.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng Bometan ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật với glucocorticoid đã cho thấy khả năng gây độc cho sinh sản, nhưng một số nghiên cứu dịch tễ học (dưới 300 phụ nữ mang thai) không cho thấy các dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh của phụ nữ được điều trị bằng corticosteroid trong thai kỳ. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người là không chắc chắn. Do đó, trong thời kỳ mang thai, Bometan chỉ nên được sử dụng khi lợi ích tiềm ẩn lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn
Phụ nữ cho con bú
Betamethason đi vào sữa mẹ nhưng nguy cơ bất lợi đối với trẻ nhỏ ở liều điều trị là không chắc chắn. Không có dữ liệu về sự bài tiết calcipotriol vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn với Bometan cho phụ nữ đang cho con bú. Bệnh nhân nên được hướng dẫn không bôi thuốc trên vú khi cho con bú.
Khả sinh sản
Các nghiên cứu ở chuột nhắt với liều đường uống calcipotriol hay betamethason dipropionat không chứng tỏ sự suy giảm về khả năng sinh sản của nam và nữ
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bometan không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Không có nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành với Bometan
Dược động học
Các nghiên cứu lâm sàng với thuốc mỡ có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ đã chỉ ra rằng sự hấp thu toàn thân calcipotriol và betamethason từ thuốc mỡ chứa calcipotriol và betamethason ít hơn 1% liều (2,5 g) khi dùng cho da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Hấp thu tại chỗ có thể tăng tại vùng da bị tổn thương được băng kín hoặc vẩy nến thể mảng. Hấp thu qua da bị tổn thương là xấp xỉ 24%.
Sau khi hấp thu, cả hai thành phần hoạt tính – calcipotriol và betamethason dipropionat – đều được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn. Liên kết protein là khoảng 64%. Thời gian bán thải ở huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch là 5-6 giờ.
Betamethason được chuyển hóa đặc biệt trong gan, ngoài ra cũng chuyển hóa ở thận thành glucuronid và sulfat este. Calcipotriol được đào thải chủ yếu qua phân (nghiên cứu trên chuột và chuột lang) và đối với betamethason dipropionat là qua nước tiểu (nghiên cứu trên chuột). Ở chuột, các nghiên cứu phân bố mộ với calcipotriol và betamethason dipropionat đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ cho thấy thận và gan có mức phóng xạ cao nhất.
Hàm lượng calcipotriol và betamethason dipropionat dưới giới hạn định lượng trong tất cả các mẫu máu của 34 bệnh nhân được điều trị trong 4 hoặc 8 tuần với gel chứa calcipotriol và betamethason và thuốc mỡ chứa calcipotriol và betamethason cho bệnh vảy nến trên cơ thể và da đầu. Một chất chuyển hóa calcipotriol và một chất chuyển hóa betamethason dipropionat đã được định lượng ở một số bệnh nhân.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống vầy nến sử dụng tại chỗ.
Mã ATC: D05AX52
Calcipotriol là một chất tương tự vitamin D. Các dữ liệu in vitro cho thấy calcipotriol gây ra sự biệt hóa và ngăn chặn sự gia tăng của tế bào sừng. Đây chính là cơ sở cho hiệu quả của calcipotriol trên bệnh vẩy nến.
Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tính kháng viêm, chống ngứa, co mạch và các đặc tính ức chế miễn dịch, tuy nhiên, thuốc không điều trị được căn nguyên của bệnh. Khi tính thấm của lớp sừng tăng lên sẽ làm tăng tác dụng của thuốc và do đó phạm vi ảnh hưởng của các tác dụng phụ cũng sẽ tăng lên. Nhìn chung
cơ chế tác dụng kháng viêm của các steroid dùng tại chỗ còn chưa rõ ràng.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C