Thành phần

Mỗi g chứa: Cacipotriol (dưới dạng calcipotriol monohydrat 52,2mcg) 50mcg; Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat 0,643mg) 0,5mg

Tác dụng phụ

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

Da và mô dưới da: Tróc da, ngứa.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng da (bao gồm cả nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và do virus), viêm nang lông.

Da và mô dưới da: Teo da, đợt cấp của bệnh vảy nến, viêm da, chứng đỏ da, phát ban (nhiều loại phản ứng phát ban như ban da tróc vảy, ban dát sần và phát ban mụn mủ), ban xuất huyết hay bầm máu, cảm giác bỏng rát da, kích ứng da.

Toàn thân và nơi sử dụng: Thay đổi sắc tố da tại nơi bôi thuốc, đau tại nơi bôi thuốc (bỏng rát bao gồm đau tại nơi bôi thuốc).

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mụn nhọt.

Miễn dịch: Quá mẫn.

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.

Da và mô dưới da: Bệnh vảy nến mụn mủ, rạn da, phản ứng nhạy cảm ảnh sáng, mụn trứng cá, khô da.

Toàn thân và nơi sử dụng: Hiệu ứng hồi ứng.

Trẻ em

Trong một nghiên cứu được thực hiện ở 33 trẻ em từ 12 - 17 tuổi được điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng thuốc mỡ calcipotriol/ betamethason trong vòng 4 tuần tới liều tối đa 56 g/ tuần. Không có tác dụng không mong muốn khác được báo cáo và không thấy tác dụng liên quan corticoid toàn thân. Tuy nhiên, không thể đưa ra kết luận chắc chắn về an toàn của thuốc mỡ dạng phối hợp này ở trẻ em và trẻ vị thành niên.

Các tác dụng không mong muốn dưới đây được cho là có liên quan tới nhóm dược lý tương ứng của calcipotriol và betamethason:

Calcipotriol

Tác dụng không mong muốn bao gồm phản ứng tại vị trí bôi thuốc, ngứa, kích ứng da, cảm giác bỏng và ngứa ran, khô da, hồng ban, nổi mẩn, viêm da, eczema, vảy nến nặng thêm, viêm da quanh miệng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm (bao gồm cả những ca hiếm gặp phù mạch và phù mặt).

Tác động toàn thân rất hiếm gặp: Tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Betamethason (dưới dạng dipropionat)

Các tác dụng không mong muốn tại chỗ có thể gặp phải sau khi bôi thuốc, đặc biệt là khi sử dụng kéo dài, bao gồm teo da, giãn mao mạch, rạn da, viêm nang lông, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, mất sắc tố và keo mụn thịt.

Khi điều trị vảy nến bằng corticoid có thể có nguy cơ bị vảy nến mụn mủ.

Tác dụng toàn thân do corticosteroid hiếm gặp ở người lớn, nhưng có thể nghiêm trọng. Ức chế vỏ thượng thận, nhiễm trùng, tăng calci huyết, đục thủy tinh thể, ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường có thể xảy ra, đặc biệt khi điều trị kéo dài. Phản ứng toàn thân thường gặp hơn khi dùng thuốc trên vùng da rộng, vùng da dưới băng ép (nhựa, các nếp gấp da) và khi điều trị kéo dài.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Chỉ định

Bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi.

Chống chỉ định

Mẫn cảm calcipotriol, betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bị rối loạn chuyển hóa calci.

Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.

Do thuốc có chứa thành phần corticosteroid là betamethason nên: Chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh bị tổn thương da do virus (như herpes hoặc thủy đậu), nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, tĩnh mạch dưới da mỏng, bệnh vẩy cá, mụn trứng cá thể thông thường, mụn trứng cá đỏ, da mặt đỏ, loét và vết thương.

Bệnh vảy nến đỏ da, tróc vảy và có mủ.

Không sử dụng cho mắt, da mặt.