Thành phần

Calcipotriol + Betamethason (50mcg + 0,5mg).

Công dụng

Calcipotriol: Có tác dụng điều trị vảy nến. Hoạt động bằng cách làm chậm sự tăng trưởng của các tế bào da.

Betamethason: Tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.

Tác dụng phụ

Phản ứng thường gặp: Ngứa hoặc bong tróc da.

Phản ứng ít gặp: Nhiễm trùng da, viêm nang lông, viêm da, đợt cấp bệnh vảy nến, teo da, chứng đỏ da, phát ban da tróc vảy, phát ban mụn mủ, ban dát sần, kích ứng da, bầm máu, ban xuất huyết, cảm giác bỏng rát da, đau tại vị trí thoa thuốc hoặc thay đổi sắc tố da vùng điều trị.

Phản ứng hiếm gặp: Mụn nhọt, quá mẫn, tăng canxi huyết, rạn da, bệnh vảy nến mụn mủ, mụn trứng cá, khô da, tăng nhạy cảm ánh sáng, hiệu ứng hồi ứng và tăng canxi niệu.

Chỉ định

Điều trị viêm thấp khớp, dị ứng ở người lớn trên 18 tuổi. 

Chống chỉ định

Bệnh nhân có dấu hiệu quá mẫn hoặc dị ứng với Calcipotriol, Betamethason hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào khác trong thuốc.

Chống chỉ định Bometan cho người bị rối loạn chuyển hoá canxi, mắc bệnh lý thận hoặc gan nặng.

Chống chỉ định Bometan cho bệnh nhân bị tổn thương da do vi rút, chẳng hạn bệnh thuỷ đậu hoặc Herpes.

Không dùng Bometan cho người bị nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng hoặc có các biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao.

Chống chỉ định dùng thuốc Bometan cho người bị teo da, viêm da quanh miệng, tĩnh mạch dưới da mỏng, rạn da, bệnh vảy cá, mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thông thường, loét da, vết thương hở hoặc da mặt đỏ.

Không dùng Bometan cho người bị bệnh vảy nến đỏ da, có mủ hoặc tróc vảy.

Chống chỉ định tương đối cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con bú.

Liều dùng

Thuốc được bào chế dạng kem nên dùng để bôi ngoài da

Bôi lên vùng da 1 lần/ngày.

Duy trì liên tục trong 4 tuần.

Đóng gói

Hộp 1 tuýp 10g

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng